✨Viện Hàn lâm Khoa học Pháp

Viện Hàn lâm Khoa học Pháp

Viện Hàn lâm Khoa học Pháp (tiếng Pháp: Académie des sciences) là một hội học thuật được thành lập năm 1666 bởi Louis XIV theo đề nghị của Jean-Baptiste Colbert, để khuyến khích và bảo vệ tinh thần của nghiên cứu khoa học Pháp. Viện này đã đi đầu trong phát triển khoa học ở châu Âu vào thế kỷ 17 và 18. Nó là một trong những viện hàn lâm khoa học đầu tiên. Viện hàn lâm khởi đầu bằng kế hoạch của Colbert về việc lập một viện hàn lâm tổng hợp. Ông đã chọn một nhóm nhỏ các học giả và họ đã gặp mặt vào ngay 22 tháng 12 năm 1666 ở thư viện của nhà vua, từ đó họ tổ chức các buổi họp mặt hai lần một tuần. Trong 30 năm đầu của Viện hàn lâm này khá không chính thức do không có luật lệ được đặt ra cho viện. Khác với Viện hàn lâm khoa học Anh là một cơ quan của chính phủ. Viện hàn lâm khoa học Pháp đã duy trì tính chất phi chính trị, tránh các thảo luận về tôn giáo và các vấn đề xã hội

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện Hàn lâm Khoa học Pháp** (tiếng Pháp: _Académie des sciences_) là một hội học thuật được thành lập năm 1666 bởi Louis XIV theo đề nghị của Jean-Baptiste Colbert, để khuyến khích và bảo
**Huy chương lớn của Viện hàn lâm Khoa học Pháp** (tiếng Pháp: _La grande médaille de l’Académie des Sciences_) là một giải thưởng cao quý của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp, dành cho các
**Viện hàn lâm Khoa học Áo** (tiếng Đức: _"Österreichische Akademie der Wissenschaften"_) là một viện hàn lâm quốc gia của Cộng hòa Áo. Theo quy chế, Viện có nhiệm vụ thăng tiến các ngành khoa
**Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Academy of Science and Technology_**, viết tắt là **VAST**) là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu cơ
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
**Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina** (tiếng Ukraina: Національна академія наук України, _Natsional’na akademiya nauk Ukrayiny_, viết tắt **NANU**, tiếng Anh: National Academy of Sciences of Ukraine, viết tắt **NASU**) là cơ quan
**Viện Hàn lâm Khoa học Hungary** viết tắt theo tiếng Hungary là **MTA** (Magyar Tudományos Akadémia) là một viện nghiên cứu khoa học quan trong hàng đầu và có uy tín của Hungary. Viện có
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
**Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc** (, viết tắt **_AV ČR_**) được thành lập năm 1992 bởi Hội đồng quốc gia Séc để kế thừa Viện hàn lâm Khoa học Tiệp Khắc cũ.
**Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc** ( (AMS); ; pinyin: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Jūnshì Kēxué Yánjiūyuàn) là một Viện nghiên cứu cao cấp về khoa học quân sự trực thuộc Quân ủy
thumb|right|Kungliga Vetenskapsakademien **Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: Kungliga Vetenskapsakademien ("KVA") là một trong các viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển. Viện này là một tổ chức khoa
**Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ** (_American Academy of Arts and Sciences_) là một trong những tổ chức học thuật lâu đời nhất ở Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày
**Viện hàn lâm Khoa học châu Âu** () là một tổ chức phi lợi nhuận quốc tế nhằm mục đích thúc đẩy sự tìến bộ của khoa học và kỹ thuật. Viện hàn lâm Khoa
**Viện Hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học** (tiếng Ý: _Pontificia accademia delle scienze_, tiếng Latin: _Pontificia Academia Scientiarum_) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Viện hàn lâm châu Âu** (tiếng Latinh: **Academia Europaea**) là Viện hàn lâm được thành lập năm 1988, nhằm mục đích thúc đẩy học thuật, giáo dục và nghiên cứu. Viện xuất bản tạp chí
**Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc** (, Hán Việt: _Trung Quốc Khoa học Viện_), trước đây gọi là **Academia Sinica** (Viện hàn lâm Trung Quốc), là viện hàn lâm quốc gia về các ngành
**Viện hàn lâm Ngôn ngữ và Văn học Na Uy** () là một viện nghiên cứu ngôn ngữ và văn học của Na Uy. Viện có nhiệm vụ "tạo lập yếu tố ổn định trong
**Học viện Khoa học và Công nghệ** (tiếng Anh: **Graduate University of Sciences and Technology** hay viết tắt là _GUST_) là một học viện công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công
**Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên** là một cơ quan nghiên cứu khoa học tại Đà Lạt, Việt Nam với chức năng nghiên cứu cơ bản về sinh học vùng Tây Nguyên. Trụ sở
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
**Viện Văn học (Việt Nam)** (tên giao dịch quốc tế: _(Vietnam) Institute of Literature_, viết tắt là IOL) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học
**Claude Cohen-Tannoudji** (sinh ngày 1.4.1933) là nhà vật lý người Pháp gốc Algérie đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 chung với Steven Chu và William Daniel Phillips cho công trình nghiên cứu phương
**Louis Pasteur** (, ; có tên phiên âm là **Lu-i Pa-xtơ**) sinh ngày 27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895) là một nhà sinh học, nhà vi sinh vật học, nhà
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
**François Jacob** (17 tháng 6 năm 1920 – 19 tháng 4 năm 2013) là một nhà sinh học người Pháp, người đã cùng với Jacques Monod đưa ra ý tưởng kiểm soát các mức enzyme
**Henri Paul Cartan** (; sinh ngày 8 tháng 7 năm 1904 – ngày 13 tháng 8 năm 2008) là một nhà toán học người Pháp với những đóng góp đáng kể trong cấu trúc tô
**Suzanne Cory**, sinh ngày 11 tháng 3 năm 1942 tại Melbourne là nhà sinh học người Úc và là chủ tịch Viện hàn lâm Khoa học Úc. ## Tiểu sử Suzanne Cory đậu bằng cử
**Mikhail Leonidovich Gromov** (; sinh ngày 23 tháng 12 năm 1943) là một nhà toán học mang hai quốc tịch Nga và Pháp, được biết đến với những đóng góp quan trọng trong hình học,
**Pierre-Simon Laplace** (23 tháng 3 1749 – 5 tháng 3 1827) là một nhà toán học và nhà thiên văn học người Pháp, đã có công xây dựng nền tảng của ngành thiên văn học
**Jean le Rond d'Alembert** (16 tháng 11 năm 1717 – 29 tháng 10 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà cơ học, triết gia người Pháp. Ông là người đồng chủ
nhỏ|phải|Yvonne Choquet-Bruhat **Yvonne Choquet-Bruhat**, sinh ngày 29.12.1923 và mất ngày 11 tháng 2 năm 2025, là nhà toán học kiêm vật lý học người Pháp. Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu vào
**Jean Frédéric Joliot-Curie** (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1900 – 14 tháng 8 năm 1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935. ## Tiểu sử ###
**Jean-Baptiste-Gabriel-Joachim Dausset** (19 tháng 10 năm 1916 – 6 tháng 6 năm 2009) là một nhà miễn dịch học người Pháp, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1980. ## Cuộc đời
**Bùi Huy Đường** (18 tháng 3 năm 1937 – 29 tháng 5 năm 2013) là Giáo sư - Viện sĩ của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp. Lĩnh vực nghiên cứu của ông bao gồm
**Alain Connes** (; sinh ngày 1 tháng 4 năm 1947) là một nhà toán học người Pháp và một nhà vật lý lý thuyết, nổi tiếng với những đóng góp của ông trong nghiên cứu
**Jacques Tits** () (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1930 - mất ngày 5 tháng 12 năm 2021) là một nhà toán học người Pháp gốc Bỉ, nghiên cứu về lý thuyết nhóm và hình
**Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam** () là tổ chức sự nghiệp trực thuộc **Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam**, có chức năng nghiên cứu khoa học, sưu tầm, kiểm kê,
**Niels Kaj Jerne** (23.12.1911 - 7.10.1994) là nhà miễn dịch học Đan Mạch đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1984 chung với Georges J. F. Köhler và César Milstein cho _"Các
**Jean Baptiste Perrin** (1870 - 1942) sinh ra tại Lille, miền Bắc nước Pháp. Ông là một nhà khoa học vật lý nguyên tử và cũng là nhà hóa học nổi tiếng của Pháp. ##
**Louis-Victor-Pierre-Raymond**, đời thứ 7 trong dòng họ [https://en.wikipedia.org/wiki/House_of_Broglie Duc De Broglie], (; ; 15, Tháng 8, 1892 – 19, Tháng 3, 1987)là một nhà Vật lý người Pháp có những đóng góp đột phá trong
**Jean-Baptiste Pierre Antoine de Monet, Chevalier de Lamarck** (1 tháng 8 năm 1744 – 18 tháng 12 năm 1829), hay **Lamarck**, là nhà tự nhiên học người Pháp. Ông là một người lính, nhà sinh
**Michael Spencer Waterman** (sinh ngày 28 Tháng Sáu năm 1942) là một Giáo sư Ưu tú trong các ngành khoa học Sinh học, Khoa học Máy tính và Toán học tại Đại học Nam California
**Donald Ervin Knuth** (sinh ngày 10 tháng 1, năm 1938) là một nhà khoa học máy tính nổi tiếng hiện đang là giáo sư danh dự tại Đại học Stanford. Knuth được biết đến nhiều
**Pierre-Gilles de Gennes** (24.10.1932 tại Paris – 18.5.2007 tại Orsay ) là nhà vật lý người Pháp đã đoạt giải Nobel Vật lý năm 1991 cho các công trình nghiên cứu của ông về Tinh
**André Michel Lwoff** (8 tháng 5 năm 1902 – 30 tháng 9 năm 1994) là một nhà vi sinh học người Pháp. ## Học vấn, thời thơ ấu và sự nghiệp Ông sinh ra tại
**Alexandre-Edmond Becquerel** (24 tháng 3 năm 1820 - 11 tháng 5 năm 1891), được biết đến dưới cái tên **Edmond Becquerel**, là một nhà vật lý người Pháp nghiên cứu quang phổ mặt trời, từ