✨Huy chương lớn của Viện hàn lâm Khoa học Pháp

Huy chương lớn của Viện hàn lâm Khoa học Pháp

Huy chương lớn của Viện hàn lâm Khoa học Pháp (tiếng Pháp: La grande médaille de l’Académie des Sciences) là một giải thưởng cao quý của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp, dành cho các nhà khoa học có những đóng góp quyết định vào việc phát triển khoa học.

Huy chương này được thiết lập năm 1997, do việc tập hợp Giải Lalande thiết lập năm 1802 với Giải Benjamin Valz thiết lập năm 1970 cùng 122 Quỹ giải thưởng khác của Viện hàn lâm Khoa học và Institut de France trong năm 1997.

Huy chương này được trao hàng năm cho các nhà khoa học thuộc mọi quốc gia và mỗi năm thay đổi một chuyên ngành khác nhau

Những người đoạt huy chương lớn

Dưới đây là danh sách các người đoạt huy chương lớn

  • 2014: Joel Lebowitz, Vật lý học & Toán học
  • 2013: Joan A. Steitz, Hóa sinh
  • 2012: Adi Shamir, Tin học
  • 2011: Corma Avelino, Hóa học và Lý hóa học
  • 2010: Michael Atiyah, Toán học
  • 2009: Robert Weinberg, Sinh học tế bào
  • 2008: Susan Solomon, Hóa học khí quyển
  • 2007: Tomas Hökfelt, Mô học và Sinh học tế bào
  • 2006: Peter Goldreich, Vật lý thiên văn
  • 2005: Ronald Evans, Sinh học phân tử
  • 2004: David Gross, Vật lý học
  • 2003: David Sabatini, Hóa sinh học
  • 2002: Richard L. Garwin, Vật lý học
  • 2001: Albert Eschenmoser, Hóa học hữu cơ
  • 2000: Robert Langlands, Toán học
  • 1999: René Thomas, Sinh học phân tử
  • 1998: Leo P. Kadanoff, Vật lý học
  • 1997: Jozef Stefaan Schell, Sinh học phân tử
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương lớn của Viện hàn lâm Khoa học Pháp** (tiếng Pháp: _La grande médaille de l’Académie des Sciences_) là một giải thưởng cao quý của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp, dành cho các
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
**Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Ukraina** (tiếng Ukraina: Національна академія наук України, _Natsional’na akademiya nauk Ukrayiny_, viết tắt **NANU**, tiếng Anh: National Academy of Sciences of Ukraine, viết tắt **NASU**) là cơ quan
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
**Pyotr I** (), có sách viết theo tiếng Anh là **Peter I** hay tiếng Pháp là **Pierre I** (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725
**Alim Louis Benabid** là giáo sư danh dự người Pháp, bác sĩ phẫu thuật thần kinh và là thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp, người đã có tác động toàn cầu trong
**Bernard Derrida** là nhà vật lý lý thuyết người Pháp. Ông nổi tiếng về công trình trong lãnh vực Cơ học thống kê. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Bernard Derrida sinh năm 1952. Ông
**Viện Văn học (Việt Nam)** (tên giao dịch quốc tế: _(Vietnam) Institute of Literature_, viết tắt là IOL) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học
**Trần Thanh Vân** (còn được gọi là _Jean **Trần Thanh Vân**_) là tiến sĩ vật lý người Pháp gốc Việt. Năm 2012, ông là một trong ba người châu Á được tặng Huy chương Tate
**Katalin Karikó** trong tiếng Hungary có tên **_Karikó Katalin_** (phát âm tiếng Hungary: [ˈkɒrikoː ˌkɒtɒlin]) là nữ giáo sư, tiến sĩ chuyên ngành hóa sinh và sinh học phân tử, người Mỹ gốc Hungary, nổi
**Mikhail Leonidovich Gromov** (; sinh ngày 23 tháng 12 năm 1943) là một nhà toán học mang hai quốc tịch Nga và Pháp, được biết đến với những đóng góp quan trọng trong hình học,
**Louis Pasteur** (, ; có tên phiên âm là **Lu-i Pa-xtơ**) sinh ngày 27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895) là một nhà sinh học, nhà vi sinh vật học, nhà
**Trần Huy Liệu** (5 tháng 11 năm 1901 – 28 tháng 7 năm 1969) là một nhà văn, nhà hoạt động cách mạng, nhà sử học, nhà báo Việt Nam. Ông từng giữ nhiều vị
**Carl Friedrich Wilhelm Ludwig** (; sinh ngày 29 tháng 12 năm 1816 - mất ngày 23 tháng 4 năm 1895) là một bác sĩ và nhà sinh lý học người Đức. Vào năm 1842, trở
**Phạm Huy Thông** (1916–1988) là nhà thơ, nhà giáo, và nhà khoa học xã hội Việt Nam. ## Tiểu sử **Phạm Huy Thông** sinh ngày 22 tháng 11 năm 1916 tại Hà Nội trong một
**Jean Frédéric Joliot-Curie** (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1900 – 14 tháng 8 năm 1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935. ## Tiểu sử ###
**André Michel Lwoff** (8 tháng 5 năm 1902 – 30 tháng 9 năm 1994) là một nhà vi sinh học người Pháp. ## Học vấn, thời thơ ấu và sự nghiệp Ông sinh ra tại
**Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam** () là tổ chức sự nghiệp trực thuộc **Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam**, có chức năng nghiên cứu khoa học, sưu tầm, kiểm kê,
**Rudolf** (**Rudi**) **Emil Kálmán** (; 19 tháng 5 năm 1930 – 2 tháng 7 năm 2016) là một kỹ sư điện, nhà toán học, nhà phát minh người Mỹ gốc Hungary. Ông được chú ý
**Robert Wilhelm Eberhard Bunsen** (ngày 31 tháng 3, năm 1811 – ngày 16 tháng 8, năm 1899) là nhà hóa học người Đức. Ông nghiên cứu quang phổ phát xạ của các nguyên tố bị
**Igor Rostislavovich Shafarevich** (; sinh ngày 3 tháng 6 năm 1923 – mất ngày 19 tháng 2 năm 2017) là nhà toán học Liên Xô và Nga có cống hiến cho hai nhánh lý thuyết
**Albert Fert** (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1938) là một nhà vật lý người Pháp. Ông hiện làm giáo sư tại Đại học Paris-Sud 11 và là phụ trách một phòng thí nghiệp hợp
**Alfred Kastler** (3.5.1902 – 7.1.1984) là nhà vật lý người Pháp đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1966. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Kastler sinh tại Guebwiller, Alsace thời đó thuộc Đế chế
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Dmitri Ivanovich Mendeleev** (tiếng Nga: , đọc theo tiếng Việt là **Đi-mi-tri I-va-no-vích Men-đê-lê-ép**; – ) là một nhà hóa học và nhà phát minh người Nga. Ông được coi là người tạo ra phiên
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Bộ Khoa học và Công nghệ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国科学技术部, gọi ngắn: 科技部), hay Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc, gọi tắt là
**Rita Levi-Montalcini** (sinh 22 tháng 4 năm 1909 – 30 tháng 12 năm 2012), được trao Huân chương Cavaliere di Gran Croce, OMRI là một nhà thần kinh học người Ý, cùng với đồng nghiệp
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Trần Đại Nghĩa** (13 tháng 9 năm 1913 – 9 tháng 8 năm 1997) là một Giáo sư, Viện sĩ, kỹ sư quân sự, nhà bác học, Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam,
**Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Nguyễn Đình Đức** (sinh năm 1963) là một nhà khoa học người Việt Nam, là giáo sư của Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**Robert Allan Weinberg** (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1942) là giáo sư nghiên cứu ung thư ở Học viện Công nghệ Massachusetts và Hội Ung thư Hoa Kỳ. Lãnh vực nghiên cứu của ông
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** (, , ), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu
**Sergey Pavlovich Korolyov** (Tiếng Nga: Сергей Павлович Королёв, tiếng Ukraina: Сергій Павлович Корольов) (12 tháng 1 năm 1907 – 14 tháng 1 năm 1966), thường gọi **_Sergey Korolyov_** hoặc **_Sergei Korolev_**, là một nhà khoa
**Yevgeny Maksimovich Primakov** ( tại Kiev. Ukraina, mất ngày 26 tháng 6 năm 2015 tại Moskva, Liên Bang Nga) là một chính trị gia người Nga, một cựu lãnh đạo KGB và là cựu Thủ
**Đỗ Đức Dục** (1915–1993) (còn có bút danh Trọng Đức, Như Hà, Tảo Hoài) là nhà trí thức cách mạng, nhà báo, nhà lý luận, dịch giả, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam và
**Nikolai Ivanovich Vavilov** () (25/11/1887 – 26/1/1943) là một nhà thực vật học và nhà di truyền học nổi tiếng của Nga và Liên Xô, được biết đến nhiều nhất vì đã nhận dạng ra
**Nguyễn Đổng Chi** (6 tháng 1 năm 1915 – 20 tháng 7 năm 1984) là một nhà nghiên cứu văn hóa dân gian Việt Nam, nguyên Trưởng ban Hán Nôm, nguyên Quyền Viện trưởng Viện
**Lise Meitner**, ForMemRS (7 tháng 11 năm 1878 – 27 tháng 10 năm 1968), là một nhà vật lý người Áo, sau đó thành người Thụy Điển, người đã làm nghiên cứu về phóng xạ
thumb|Toàn cảnh Hàn Lâm viện thời [[Khang Hi.]] :_Bài viết này nói về một cơ quan trong nhà nước phong kiến Á Đông thời xưa. Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên
**Friedrich II** (24 tháng 1 năm 171217 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 cho đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm
**Đại học Columbia**, tên chính thức là **Đại học Columbia ở Thành phố New York** () là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở quận Manhattan, Thành phố New York, Hoa Kỳ. Một
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
Giáo sư **Cao Xuân Huy** (1900 - 1983) là một nhà nghiên cứu chuyên về lịch sử tư tưởng triết học phương Đông, từng được gọi là "nhà đạo học" ngay từ thuở mới khoảng
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Đại học Công nghệ Quốc phòng Trung Quốc** (tên tiếng Anh: **National University of Defense Technology** (**NUDT**; ) trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc, là một trường đại học trọng điểm quốc gia
**Khoa học thư viện** hay **thư viện học** (tiếng Anh: _Library science_) là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu quy luật phát triển sự nghiệp thư viện như một hiện tượng xã hội.
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *