nhỏ|phải|Một con cừu đực đang giao tiếp với một con chó
nhỏ|phải|Một chú cừu non đang giao tiếp với một chú thỏ qua cử chỉ ngửi hơi
Giao tiếp ở động vật (Animal communication) là hoạt động giao tiếp giữa các loài động vật với nhau, có thể là các cá thể trong cùng một loài (giữa bầy đàn này với bầy đàn khác, hay các cá thể khi chạm mặt nhau), giữa các cá thể khác loài và việc giao tiếp giữa động vật với con người thông qua các tín hiệu của động vật gửi đi những thông tin đến đối tượng, ngôn ngữ động vật gồm những yếu tố như dáng điệu, cử chỉ, màu sắc, mùi và tiếng kêu, chúng góp phần tạo nên một hệ sinh thái độc đáo và phong phú trên Trái Đất. Có nhiều chuyện cần khám phá về mối giao tiếp giữa các loài động vật với nhau và với con người mà các nhà khoa học đang tìm cách giải mã nhằm vén bức màn bí ẩn xung quanh thế giới sinh vật.
Tổng quan
nhỏ|phải|Gà với chó
Theo kết quả nghiên cứu của các nhà sinh vật học, tất cả các loài động vật trên thế giới đều có ngôn ngữ giao tiếp của riêng chúng mà con người chỉ hiểu đơn giản đó là tiếng kêu, tiếng hót, tiếng hú. Cũng như con người, động vật đã thông qua giao tiếp để hiểu nhau và sinh tồn. Từ trước tới nay, rất nhiều bằng chứng chứng minh rằng các nhóm linh trưởng, chim, động vật biển có vú, chó cùng một số loài khác, thông qua đào tạo, huấn luyện sâu rộng, có thể hiểu được từ ngữ và các loại câu đơn giản của con người. Bên cạnh nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của ngôn ngữ của con người, một trong những hệ thống ngôn ngữ phức tạp nhất, các nhà khoa học cũng tìm hiểu những loài vật sử dụng âm thanh để giao tiếp.
Ở dưới biển, kinh nghiệm đi biển cho thấy, nếu gặp nước chảy mạnh, có tiếng vù vù thì cá khá nhiều nhưng là loài nhỏ, còn nước chảy mạnh, đều là cá lớn. Khi cá vào chừng 100 m là có thể nghe rõ tiếng kêu của nó. Mỗi loài cá có tiếng kêu khác nhau nhưng không phải cá nào cũng kêu, cá trích, cá thu ẩu thì không kêu, chỉ có các loại như cá sóc nanh, cá ngao vàng đuôi, cá sóc trắng, cá lù đù, cá đỏ dạ mới hay kêu. Mỗi loại có tiếng kêu đặc biệt, qua đó phân biệt được loài nào với loài nào. Chẳng hạn như cá sóc nanh kêu cụp cụp, cá sóc trắng thì tọc tọc, cá ngao vàng đuôi lại kêu lục đục lục đục.
Ngoài 5 giác quan giống loài người, động vật còn có cả giác quan điện từ vì chúng có những thiết bị cảm biến sinh học, từ tính và cái gọi là đồng hồ nội tâm. Chúng dùng tất cả các giác quan này để giao tiếp như loài kiến sử dụng ngôn ngữ hương vị (mùi hương), chúng tiết ra hợp chất nhiều mùi với độ nặng nhẹ khác nhau để truyền thông tin. Hà mã có khả năng phát tín hiệu sterio để liên lạc với nhau trong môi trường nước. Lạc vào một đàn lạ, chuột phát ra cả seri âm thanh đầu hàng với tần số thấp, đồng thời tiết ra mùi vị mang thông điệp xin nhập đàn. Trong vụ sóng thần xảy ra tại Indonesia, hầu hết các động vật đều thoát chết. Người ta lý giải là chúng có giác quan báo trước sự việc nên đã phòng tránh. Có thể nói, mọi âm thanh động vật phát ra đều mang một ý nghĩa riêng biệt. Nó là thứ ngôn ngữ để thông báo cho đồng loại một điều gì đó liên quan đến cuộc sống.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con cừu đực đang giao tiếp với một con chó nhỏ|phải|Một chú cừu non đang giao tiếp với một chú thỏ qua cử chỉ ngửi hơi **Giao tiếp ở động vật** (_Animal communication_) là
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|Một đứa trẻ và chú cừu, có thể thấy cả hai như đang giao tiếp phi ngôn ngữ nhỏ|phải|Một người chủ đang giao tiếp với con [[thỏ nuôi|thỏ cưng của mình thông qua cử chỉ
nhỏ|Hai con sói đang chạm vào nhau **Giao tiếp ở loài sói** là một hành vi giao tiếp ở động vật, cụ thể hơn trong bài viết này, việc giao tiếp này được thực hiện
**Đa thê ở động vật** hay còn gọi là **chế độ đa thê ở động vật** hay **giao phối đa bội** là một hệ thống giao phối trong đó có một con đực sống và
**Giao tiếp ở người** là lĩnh vực nghiên cứu cách con người giao tiếp. Động từ _giao tiếp_ (communicate) là hoạt động chia sẻ, trao đổi _thông tin_, tin tức, ý tưởng. _Giao tiếp ở
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Chung thủy ở động vật** hay **đơn phối ngẫu ở động vật** (_Monogamy in animals_) hay còn gọi là **kết đôi bền chặt** ở các động vật đề cập đến lịch sử tự nhiên của
**Giao tiếp** thường được định nghĩa là sự truyền tải thông tin. Hiện chưa có thống nhất về định nghĩa chính xác của thuật ngữ, đồng thời có nhiều tranh cãi về việc giao tiếp
**Ngôn ngữ động vật** là hình thức giao tiếp ở động vật không phải của con người nhưng cho thấy sự tương đồng với ngôn ngữ của con người. Động vật giao tiếp với nhau
nhỏ|phải|Một con tinh tinh vị thành niên đang thủ dâm **Hành vi tình dục không sinh sản ở động vật** (_Non-reproductive sexual behavior_) là các hành vi tình dục ở động vật mà động vật
nhỏ|phải|Những con lợn thư giãn bằng cách đằm mình trong bùn **Các hành vi thư giãn** (_Comfort behaviour_) ở động vật là những hoạt động, hành vi, động tác, sự vận động nhằm tạo ra
nhỏ|phải|Loài khỉ Macaque biết sử dụng công cụ đá để đập vỡ vỏ hạt hay vỏ sò, chúng là được nhờ học tập, đó được xem là biểu hiện của cái gọi là văn hóa
thế=Two cats crouch, facing each other, on either side of a window. Both cats ears are angled back.|nhỏ|250x250px|[[Ngôn ngữ cơ thể - một trong những phương thức giao tiếp phổ biến của mèo]] **Giao tiếp
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Cưỡng bức tình dục giữa các loài động vật** là việc sử dụng bạo lực, đe dọa, quấy rối và các chiến thuật khác để giúp chúng giao cấu một cách cưỡng ép. Hành vi
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
nhỏ|phải|Một con bạch tuộc **Trí thông minh ở động vật chân đầu** mà điển hình là **trí thông minh ở bạch tuộc** chỉ về một khía cạnh so sánh quan trọng trong sự hiểu biết
**Thứ bậc ở động vật** hay **phân cấp thống trị** là hệ thống phân cấp để thống trị, phát sinh khi các thành viên của một nhóm động vật xã hội tương tác với nhau,
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Động vật biết nói** (_talking animal_) hay **động vật nói tiếng người** (_speaking animal_) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký
nhỏ|phải|Khỉ Hanuman được biết đến là loài linh trưởng có hành vi giết con non Động vật **giết con non** (infanticide) là các hành vi ở một số loài động vật liên quan đến việc
nhỏ|phải|Loài [[chồn đất châu Phi nổi tiếng với tính cảnh giác và tiếng kêu đánh động cho đồng loại chạy trốn]] **Tín hiệu đánh động** (_Alarm signal_) trong giao tiếp ở động vật là một
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|[[Tinh tinh được cho là biết đau buồn trước cái chết của đồng loại và có các hành vi như một nghi thức mang tính tâm linh]] **Hành vi tâm linh ở động vật** hay
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
**Động vật**, được phân loại là **giới Động vật** (**Animalia**, đồng nghĩa: **Metazoa**) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của chúng lớn lên khi phát triển. Hầu hết động vật có khả
nhỏ|Người đàn ông cưỡi ngựa vằn thuần hóa nhảy qua hàng rào ở Đông Phi. Ảnh giữa năm 1890 và 1923 **Động vật trong thể thao** hay **động vật thể thao** là một hình thức
nhỏ|Đèn dầu La Mã miêu tả cảnh tình dục với động vật, khoảng thế kỷ I - III nhỏ|[[Pan (thần thoại)|Thần Pan quan hệ tình dục với một con dê, tượng ở Herculaneum, năm 1752]]
nhỏ|phải|Một cảnh âu yếm với con [[thỏ nuôi]] **Đạo đức với động vật** (tiếng Anh: _animal ethics_) là một nhánh của triết học đạo đức có mục đích xem xét mối quan hệ giữa con
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
**Phong trào quyền động vật** (_Animal rights movement_) hay **phong trào bảo vệ quyền động vật** và đôi khi được gọi là **phong trào giải phóng động vật** hay **phong trào bảo vệ động vật**
nhỏ| Hai nhân vật giao tiếp bằng mắt trong _The Fortune Teller_ của [[Caravaggio ]] nhỏ|Hai học sinh khóa mắt. **Giao tiếp bằng mắt** xảy ra khi hai con vật nhìn vào mắt nhau cùng
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Giao tiếp qua máy tính** **trung gian**, còn được gọi là CMC (viết tắt của Computer Mediated Communication) được định nghĩa là bất kỳ giao tiếp nào của con người xảy ra thông qua việc
nhỏ|phải|Phiên tòa xét xử một con lừa **Xét xử động vật** (_Animal trial_) hay **phiên tòa xét xử động vật** là hoạt động xét xử bằng hình thức phiên tòa hình sự có đối tượng
nhỏ|phải|Một đàn nai cái trong hậu cung được bảo vệ bởi một con đực Trong động vật học, **hậu cung** là một nhóm động vật bao gồm một hoặc hai cá thể đực cai quản
nhỏ|phải|Một con ngựa bị bỏ đói đến mức gầy còm trơ xương **Sự tàn ác đối với động vật** (_Cruelty to animal_) hay còn được gọi là **ngược đãi động vật** là việc cố ý,