Động vật biết nói (talking animal) hay động vật nói tiếng người (speaking animal) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký hiệu giống với ngôn ngữ của con người. Một số loài hoặc nhóm động vật đã phát triển các hình thức giao tiếp mà xét về bề ngoài có sự giống với ngôn ngữ lời nói của con người, tuy nhiên, chúng không được định nghĩa là ngôn ngữ vì chúng thiếu một hoặc nhiều đặc điểm xác định, tức là ngữ pháp, cú pháp, đệ quy và dịch chuyển. Các nhà nghiên cứu đã thành công trong việc dạy và huấn luyện một số động vật thực hiện các cử chỉ tương tự như ngôn ngữ ký hiệu, ví dụ như dạy vẹt nói được tiếng người. Tuy nhiên, những con vật này không đạt được một hoặc nhiều tiêu chí được chấp nhận là ngôn ngữ xác định vì thực chất chúng chỉ nhại lại tiếng người và không có tư duy mà làm theo phản xạ, bản năng của chúng.
Thuật ngữ động vật biết nói thực chất chỉ về những động vật có thể bắt chước (mặc dù không nhất thiết phải hiểu) hoặc nhại lại lời nói của con người và Vẹt là một ví dụ, chúng lặp lại những điều vô nghĩa thông qua tiếp xúc. Các nhà nghiên cứu đã cố gắng dạy ngôn ngữ vượn lớn (khỉ đột, tinh tinh và vượn bonobos) với kết quả kém vì chúng chỉ có thể được dạy cách nói một hoặc một vài từ hoặc cụm từ cơ bản hoặc giới hạn hoặc ít hơn, và ngôn ngữ ký hiệu có kết quả tốt hơn đáng kể họ có thể rất sáng tạo với các tín hiệu bằng tay khác nhau như của người điếc. Nghiên cứu ủng hộ ý kiến cho rằng những hạn chế về ngôn ngữ ở động vật là do trí não chung hạn chế và rằng các từ được tạo ra bằng cách chia nhỏ các câu thành ngữ pháp, làm cho ngữ pháp trở nên cơ bản hơn ngữ nghĩa.
Tuy nhiên, ngay cả loài vượn lớn giao tiếp tốt nhất cũng cho thấy không thể nắm bắt được ý tưởng về cú pháp và ngữ pháp, thay vào đó giao tiếp ở mức độ tốt nhất như một ngôn ngữ pidgin ở người. Chúng là biểu cảm và giao tiếp, nhưng thiếu hình thức vẫn là duy nhất cho lời nói của con người. Những ý kiến cho thấy sự khác biệt chính là sự thiếu câu hỏi của động vật và cú pháp chính thức chỉ là một chi tiết hời hợt, tuy nhiên chú vẹt Alex đã được ghi nhận là đã hỏi một câu hỏi hiện sinh. Cũng có những khác biệt khác, bao gồm độ chính xác kém, như thể hiện bởi Kanzi, một con vượn bonobo đã sử dụng từ vựng để đuổi theo thay thế cho điều đó để có được, mặc dù hành vi này có thể không giống nhau đối với tất cả các loài động vật.
Ghi nhận
Một con voi châu Á giống đực tên là Koshik có khả năng bắt chước tiếng nói của con người, vốn từ của Koshik cho đến thời điểm này gồm có năm từ: annyong (xin chào), anja (ngồi xuống), aniya (không), nuo (nằm xuống), và choah (tốt). "Một số từ là những mệnh lệnh mà Koshik đã học để thực hiện theo, như 'nằm xuống' và 'ngồi xuống', còn một số từ là lời nhận xét của con người. Con vẹt xám châu Phi Alex là một ngôi sao quốc tế, ít nhất là với người hâm mộ các chương trình khoa học - nổi danh với khả năng biết nói kỳ lạ. Vào thời điểm năm 2007 trước khi qua đời, vẹt Alex không chỉ nói những câu kiểu "Polly muốn một chiếc kẹo giòn", mà nó còn biết hơn 100 từ và có thể tạo ra một cuộc nói chuyện khá hoàn chỉnh.
Hoover là một con sư tử biển đặc biệt có thể bắt chước những câu nói đơn giản của con người. Nó là một con sư tử sơ sinh mồ côi được tìm thấy bởi George và Alice Swallow ở Maine vào năm 1971. Sau khi được George và Alice đưa đến New England Aquarium ở Boston, Hoover bắt đầu bắt chước tiếng nói của người dân vùng này. Nó có thể nói những câu như "Đi khỏi đây!", "À, Xin chào Deah", xưng tên của mình và một số cụm từ khác bằng giọng New England. Năm 1984, con cá voi tên là NOC được khoảng 9 tuổi và bắt đầu nói được từ đầu tiên, để tạo ra tiếng nói, NOC đã phải thay đổi áp suất ở đường mũi, đồng thời điều chỉnh các cơ và bơm phồng túi tiền đình trong lỗ phun nước ở trên đỉnh đầu của nó.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động vật biết nói** (_talking animal_) hay **động vật nói tiếng người** (_speaking animal_) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Một con thiên nga đang cất cánh bay **Động vật bay lượn** hay **động vật biết bay** là các loài động vật có khả năng chuyển động hay di chuyển trên không trung bằng cách
nhỏ|phải|Một con dê đực cùng lãnh thổ và đàn dê cái của nó Trong tập tính học, **lãnh thổ** là một khu vực thuộc quyền kiểm soát của một cá thể động vật hoặc một
**Hệ động vật ở Madagascar** là tập hợp các quần thể động vật hợp thành hệ động vật ở nơi đây. Hệ động vật ở đây là một phần của đời sống hoang dã của
nhỏ|210x210px| Logo Văn phòng Báo chí Giải phóng Động vật Bắc Mỹ. **Văn Phòng Báo Chí Giải Phóng Động Vật** là nơi tiếp nhận và công khai những thông cáo nặc danh, hình ảnh và
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Hệ động vật ở Úc** là các quần thể động vật bản địa hay du nhập tại lục địa Úc hợp thành hệ động vật tại đây. Úc là nơi có hệ động vật rất
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
nhỏ|phải|Bản đồ nhiệt phát ra từ một con nai khi về đêm, nhiệt độ phát ra tự thân của chúng cung cấp năng lượng để hoạt động trong đêm mà không cần phải "ngủ đông"
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
nhỏ|phải|Một cảnh huấn luyện ngựa, huấn luyện ngựa là một trong những nội dung huấn luyện cơ bản của động vật từ thời cổ xưa để buộc những con ngựa phục vụ cho con người
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
nhỏ|phải|[[Oryx beisa callotis|Linh dương tai rìa (Oryx beisa callotis) có khả năng trữ nước bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và lấy nước từ thức ăn, bằng cách này chúng không cần phải uống
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
**Dấu vết của động vật** (_Animal track_) hay còn gọi là **dấu chân thú** là bất kỳ các vết tích, dấu vết nào mà con vật đã để lại trong đất, tuyết, bùn, hoặc trên
nhỏ|phải|Một con [[bê đang được nuôi nhốt]] **Nuôi nhốt động vật** hay **gây nuôi động vật**, chăm sóc động vật là thuật ngữ chỉ khái quát nhất để mô tả việc nuôi giữ hoặc gây
**Hệ động vật châu Á** (_Fauna of Asia_) là tổng thể tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Á và các vùng biển và đảo xung quanh nó, chúng được coi là
**Phong trào quyền động vật** (_Animal rights movement_) hay **phong trào bảo vệ quyền động vật** và đôi khi được gọi là **phong trào giải phóng động vật** hay **phong trào bảo vệ động vật**
nhỏ|phải|Bò rừng Bizon từng được ghi nhận là có quan hệ đồng tính nhỏ|phải|[[Cừu nhà là loài động vật duy nhất (trừ loài người) có những cá thể đực chỉ giao phối đồng tính trong
**Ngôn ngữ động vật** là hình thức giao tiếp ở động vật không phải của con người nhưng cho thấy sự tương đồng với ngôn ngữ của con người. Động vật giao tiếp với nhau
nhỏ|phải|Một đứa trẻ và chú cừu, có thể thấy cả hai như đang giao tiếp phi ngôn ngữ nhỏ|phải|Một người chủ đang giao tiếp với con [[thỏ nuôi|thỏ cưng của mình thông qua cử chỉ