✨Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Tiệp Khắc, nay đã tách thành Cộng hòa Séc và Slovakia (đội tuyển bóng đá của 2 quốc gia này là Cộng hòa Séc và Slovakia). Đội tuyển chịu sự quản lý của Hiệp hội bóng đá Tiệp Khắc từ năm 1922 đến năm 1993. Tiệp Khắc từng 2 lần vào chung kết giải vô địch bóng đá thế giới (1934, 1962) và 1 lần vô địch châu Âu (1976).

Vào thời điểm Tiệp Khắc giải thể vào cuối năm 1992, đội đang tham dự vòng loại thứ 4 của UEFA cho World Cup 1994. Cả hai đội tuyển Cộng hòa Séc và Slovakia được công nhận là đội kế thừa của đội tuyển Tiệp Khắc.

Danh hiệu

  • Vô địch thế giới: 0 : Á quân: 1934; 1962
  • Tập tin:UEFA European Cup.svg Vô địch châu Âu: 1 : Vô địch: 1976 : Á quân: 1960; 1980 *Bóng đá nam tại Olympic: : 1936 1980 : 1984 1964

Giải vô địch bóng đá thế giới

:''*Thứ hạng không chính thức dựa trên vòng đấu mà đội bóng lọt vào và điểm số đạt được so với các đội bóng cùng vào một vòng đấu. :**Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch bóng đá châu Âu

Cầu thủ nổi tiếng

  • Jozef Adamec

  • Josef Bican

  • Jaroslav Burgr

  • Ferdinand Daučík

  • Karol Dobiáš

  • Koloman Gögh

  • Ladislav Kubala

  • Andrej Kvašňák

  • Josef Masopust

  • Zdeněk Nehoda

  • Oldřich Nejedlý

  • Ladislav Novák

  • Anton Ondruš

  • Antonín Panenka

  • Karel Pešek

  • František Plánička

  • Svatopluk Pluskal

  • Ján Popluhár

  • Antonín Puč

  • Viliam Schrojf

  • Josef Silný

  • Tomáš Skuhravý

  • Ivo Viktor

  • Ladislav Vízek

Trang phục thi đấu

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc** là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Tiệp Khắc, nay đã tách thành Cộng hòa Séc và Slovakia (đội tuyển bóng đá của 2 quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam** là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Việt Nam thi đấu tại các giải đấu bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho Đức tại các giải đấu bóng đá quốc tế kể từ năm 1908. Kể từ khi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý** () là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho nước Ý thi đấu ở các giải bóng đá cấp châu lục và thế giới. Đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina** (, tiếng Nga: Сборная Украины по футболу) là đội tuyển cấp quốc gia của Ukraina do Liên đoàn bóng đá Ukraina quản lý. Trận thi đấu quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Nhật Bản tại các giải đấu khu vực, châu lục và thế giới. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Nhật Bản (JFA).
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Iran** là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Iran ở các giải đấu quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1941. Đội được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp** () là đội tuyển đại diện cho Pháp ở môn bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Pháp. Biệt danh của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil** (tiếng Bồ Đào Nha: _Seleção Brasileira de Futebol_, **SBF**) là đội tuyển bóng đá quốc gia do Liên đoàn bóng đá Brasil quản lý và đại diện Brasil
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Argentina tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô** là đội tuyển bóng đá đại diện cho Liên Xô ở các giải đấu quốc tế. Đội tuyển bóng đá này đã từng tồn tại cho đến
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ** chính thức đại diện cho Bỉ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế kể từ trận đấu đầu tiên vào năm 1904. Đội tuyển thuộc thẩm
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc** (tiếng Anh: _Australia national soccer team_) là đội tuyển bóng đá nam đại diện Úc tham gia thi đấu quốc tế. Từng là một thành viên của Liên
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh** () là đội tuyển bóng đá của Hiệp hội bóng đá Anh (FA) và đại diện cho Anh trên bình diện quốc tế. Sân nhà của đội tuyển
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi** (; ) là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Nam Phi và đại diện cho Nam Phi trên bình diện quốc tế. Đội trở lại đấu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại các giải đấu bóng đá quốc tế, được quản
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria** () là đội tuyển cấp quốc gia của Bulgaria do Liên đoàn bóng đá Bulgaria quản lý. Thành tích tốt nhất của đội tuyển ở giải vô địch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan** (, , ) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Thái Lan do Hiệp hội bóng đá Thái Lan (FAT) quản lý. Ở cấp độ châu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia** (), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại diện cho Serbia trên bình diện quốc tế. Sau sự tan rã của CHLB XHCN Nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Slovakia và đại diện cho Slovakia trên bình diện quốc tế. Trước năm 1993, đội là 1 phần của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Đan Mạch** () là đội tuyển bóng đá đại diện cho Đan Mạch trên bình diện quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Đan Mạch
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc** (Hangul: 대한민국 축구 국가대표팀, Romaja: _daehanmin-guk chukgu gukgadaepyotim_, Hán Việt: _Đại Hàn Dân Quốc túc cầu quốc gia đại biểu đội_) là đội tuyển bóng đá nam
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc** () là đội tuyển bóng đá quốc gia do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc điều hành. Sau khi Tiệp Khắc bị giải thể và
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Saarland** (tiếng Đức: _Saarländische Fußballnationalmannschaft_) là đội bóng đá đại diện cho vùng Saarland từ năm 1950 đến năm 1956 trong thời kỳ chiếm đóng của Pháp sau Thế
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Croatia do Liên đoàn bóng đá Croatia quản lý. Đội tuyển Croatia được đánh giá là một trong những đội
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana** () là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Ghana và đại diện cho Ghana trên bình diện quốc tế. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait** () là đội tuyển cấp quốc gia của Kuwait do Hiệp hội bóng đá Kuwait quản lý. Đội đã 1 lần giành quyền tham dự vòng chung kết
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ** (**USMNT**) đại diện cho Hoa Kỳ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ,
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan** () là đội tuyển đại diện cho Hà Lan trên bình diện quốc tế kể từ năm 1905. Đội tuyển quốc gia được kiểm soát bởi Hiệp
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Myanmar** () là đội tuyển cấp quốc gia của Myanmar do Liên đoàn bóng đá Myanmar quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Myanmar
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia** (), có biệt danh **_Los Cafeteros_**, là đội tuyển bóng đá đại diện cho Colombia ở các giải bóng đá nam quốc tế và được quản lý bởi
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria** () là đội tuyển cấp quốc gia của Syria do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Syria
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Tư** là đội tuyển cấp quốc gia của Vương quốc Nam Tư (1918-1941, từ 1918 tới 1929 là Vương quốc Serb, Croat và Sloven), Cộng hòa Liên bang
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Yemen** là đội tuyển quốc gia của Nam Yemen từ 1965 tới 1989. Họ từng tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á năm 1976, để
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Tạng** là một đội tuyển bóng đá đại diện cho khu vực văn hóa của Tây Tạng và được tổ chức bởi Hiệp hội bóng đá quốc
Dưới đây là **danh sách đội tuyển bóng đá nam quốc gia trên thế giới**, bao gồm các đội tuyển đang tồn tại hoặc đã giải thể, sáp nhập hay được kế thừa bởi các
**Đội tuyển bóng chày quốc gia Cộng hòa Séc** là đội tuyển bóng chày đại diện Cộng hòa Séc tại các giải đấu quốc tế. Đội thường xuyên tham dự Giải vô địch bóng chày
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Zambia**, biệt danh The She-polopolo hoặc Copper Queens, đại diện cho Zambia trong môn bóng đá hiệp hội nữ. Ngoài ra còn có một đội tuyển bóng đá
**Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh**, còn được gọi là **U21 Anh** (Under-21), Là đội tuyển cầu thủ trẻ của bóng đá Anh cho đội tuyển bóng đá quốc gia Anh. Đội này
**Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Indonesia**, có biệt danh là _Garuda Muda_, là đội tuyển quốc gia dưới 23 tuổi đại diện cho Indonesia tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đức** () là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Đức trên bình diện quốc tế trong các trận thi đấu giao hữu cũng như trong Giải
**Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Tiệp Khắc** đã từng là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Tiệp Khắc. Thành lập vào năm 1968, giữa lúc Mùa xuân Praha đang diễn ra,
**Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Malaysia** (), còn được gọi là **đội tuyển bóng đá Olympic Malaysia**, là đội tuyển quốc gia dưới 23 tuổi đại diện cho Malaysia tại Thế vận hội,
**Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iraq** (, còn được gọi là **Đội tuyển bóng đá Olympic quốc gia Iraq**) là đội tuyển bóng đá dưới 23 tuổi đại diện cho Iraq tại Thế