Chính tả tiếng Slovak
Quy tắc viết chữ cái ä
Bìa sách Môn học tiếng Slovak, xuất bản năm 1846, tác giả Ľudovít Štúr, một trong những nhân vật quan trọng trong lịch sử dân tộc Slovak nói chung và lịch sử tiếng Slovak nói riêng.
Ľudovít Štúr là nhà chính trị, nhà văn, nhà ngôn ngữ học, nhà báo, thầy giáo Slovak, người đã cống hiến tâm sức, góp phần cho việc bảo vệ và phát triển tiếng Slovak.
Trong tiếng Slovak nguyên âm ä chỉ nằm sau các phụ âm b, m, p, v trong ở một số từ.
: Sau b chỉ ở danh từ giống trung. Ví dụ: bábätko- em nhỏ.
: Sau m ở danh từ, tính từ, động từ, tiểu từ và phó từ. Ví dụ: mäso-thịt, mäkký- mềm, mätiem-tôi làm ai nhầm lẫn, najmä - phần lớn.
: Sau p ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ: päsť- nắm đấm, napätý- căng thẳng, opätovať- trả đũa, pätina- một phần năm, opäť- lại lần nữa.
: Sau v ở danh từ, tính từ, động từ, số từ, phó từ. Ví dụ: zväz- hội hiệp, väčší- to hơn, nadvädzovať- kế tục, deväť- số chín, zväčša- đa phần.
Quy tắc viết I ngắn, Y dài
Quy tắc viết i/í và y/ý là một vấn đề rất được quan tâm trong chính tả Slovak.
Quy tắc viết i/í:
: - viết sau các phụ âm mềm ď, ť, ň, ľ, č, dž, š, ž, c, dz, j trong nhân từ thuần Slovak, đồng thời bỏ các dấu mềm sau các phụ âm ď, ť, ň, ľ khi viết. Ví dụ: divadlo- nhà hát, ticho- yên lặng, cibuľa- hành, cítiť- cảm nhận, nízko- thấp, odlíšiť- khác biệt.
: - viết sau các phụ âm cứng trong các từ tượng thanh. Ví dụ: tik-tak (tiếng đồng hồ), chichotať sa- cười khúc khích.
: - viết sau các từ nhập ngoại. Ví dụ: tiger- con hổ, titul- chức danh, partizán- du kích.
Quy tắc viết y/ý: sau các phụ âm cứng d, t, n, l, k, g, h, ch trong nhân từ thuần Slovak. Ví dụ:
: - sau d: vtedy- khi đó, dýchať- thở, dýka- dao, dym- khói
: - sau t: ty- bạn, tyč- gậy, tykať si- xưng hô thân mật, týkať sa- liên quan đến
: - sau l: lýtko- trái chân, lyžica- thìa, mlyn- cối xay, plyn- chất khí, plytký- cạn
: - sau k: kýchať- hắt hơi, kysnuť- lên chua, kyslý- chua, kytica- lẵng hoa, kývať- vẫy
: - sau g: gymnázium- trường cấp ba; gitara- đàn gita
: - sau h: hydina- gia cầm, hynúť- chết, pohyb- chuyển động
: - sau ch: chybiť- làm lỗi, chýbať- vắng mặt, odchýliť- lệch, chytrý- nhanh trí
Các từ chọn (tiếng Slovak vybrané slová): y/ý chỉ được viết sau các phụ âm thường b, m, p, r, s, v, z, f trong các từ chọn.
: - sau b: by, aby, byľ, bystrý, Bystrica, Bytča, byť (tồn tại), nábytok, bývať, byt, bydlisko, príbytok, dobytok, kobyla, obyčaj, býk, bylina, bydlo (chỗ ở), dobyť (chiếm), odbyt, byvol, bytosť, bývalý, úbytok, prebytok, zbytočný
: - sau m: my, mykať sa, mýliť sa, myslieť, myšlienka, myseľ, umývať sa, mydlo, myš, šmýkať sa, hmyz, žmýkať, priemysel, Myjava, mýto, mys, zamykať, pomykov, hmýriť sa, šmyk, priesmyk, omyl, zmysel, pomyje
: - sau p: pýcha, pýtať sa, pýr, kopyto, prepych, pysk (mỏ), pykať, pýšiť sa, pytliak, dopyt, zapýriť sa, pyré, pyžamo, pytač
: - sau r: ryba, rýchly, ryť, rýpať, hrýzť, kryť, skryť, koryto, korytnačka, strýc, ryčať, ryža, bryndza, rys, rysovať, Korytnica, rýdzi, rýdzik, brýzgať, rytier, trýzniť, rým, ryha, kryha, poryv, úryvok, Torysa, ryšavý, prýštiť, trysk, kryštál, rýľ, rytmus
: - sau s: syn, syr, sýty, sypať, syseľ, syčať, sýkorka, sychravý, vysychať, osýpky, sypký, sykať
: - sau v: vysoký, zvyk, vy, vykať, výr (con cú), výskať, vyť (rú), vy (tiền tố), vyžla, vydra, vyhňa, výsosť, zvyšok, výskyt, výživa, výťah, vyučovanie, výpočet, výraz, vyrážka, výskum, výstava
: - sau z: jazyk, nazývať sa, ozývať, prezývať, vyzývať, pozývať, vzývať
(phần này chưa bao gồm các nguyên tắc chính tả không mang đặc trưng riêng của tiếng Slovak như các viết dấu chấm, phẩy, cách viết chữ hoa, cách dùng gạch nối v.v....)
Thể loại:Tiếng Slovak
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chính tả tiếng Slovak** ## Quy tắc viết chữ cái ä Bìa sách Môn học tiếng Slovak, xuất bản năm 1846, tác giả Ľudovít Štúr, một trong những nhân vật quan trọng trong lịch sử
**Bảng chữ cái tiếng Slovak** [[Ký tự Glagolica là những chữ cái đầu tiên của người Slav được Konstantin Filozof người Solun tạo nên vào khoảng năm 862 để diễn đạt ngôn ngữ Slovientrina cổ
Tiếng Séc và tiếng Slovak tạo thành phân nhóm **Séc-Slovak** (hoặc Czech-Slovak) trong nhóm ngôn ngữ Slav Tây. Hầu hết phương ngữ tiếng Séc và tiếng Slovak đều thông hiểu lẫn nhau, tạo thành một
**_Thiếu tá Zeman và 30 vụ án_**, hay **_30 vụ án của Thiếu tá Zeman_** (tiếng Séc: _Třicet případů majora Zemana_, tiếng Slovak: _Tridsať prípadov majora Zemana_) là một phim trinh thám - hình sự
Đài tưởng niệm Masaryk ở [[Praha.]] **Tomáš Garrigue Masaryk** (), (phiên âm tiếng Việt: Thô-mát Ga-ri-gu Ma-xa-rít) đôi khi cũng gọi là **Thomas Masaryk** trong tiếng Anh, (7.3.1850 – 14.9.1937) là chính trị gia, nhà
**Hungary** () là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực Trung Âu. Có diện tích thuộc lưu vực Carpathian, nước này giáp với Slovakia về phía bắc, Ukraine về phía đông bắc, Romania
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Liên minh châu Âu** hay **Liên hiệp châu Âu** (tiếng Anh: _European Union_; viết tắt **EU**), còn được gọi là **Liên Âu** (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một thực thể
**Ă** (chữ in) hoặc **ă** (chữ thường), là một mẫu tự trong chính tả tiếng Việt và tiếng Rumani chuẩn. Trong tiếng Rumani, nó được dùng để đại diện cho nguyên âm giữa không uốn
**Cộng hòa Slovakia** (tiếng Việt: **Xlô-va-ki-a**; tiếng Anh: **Slovakia** ; tiếng Slovak: , đầy đủ ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Âu với dân số trên 5 triệu người
nhỏ| Tatra - ảnh từ công cụ [./https://en.wikipedia.org/wiki/NASA_World_Wind NASA World Wind] (Vệ tinh nhân tạo NLT Visible) nhỏ| [./https://en.wikipedia.org/wiki/Western_Tatras Western Tatras] -n hìn từ độ cao trung bình nhỏ|Dãy núi Tatra - Czerwone Wierchy nhỏ|Cáo
**Alexander Dubček** (27 tháng 11 năm 1921 – 7 tháng 11 năm 1992) là một chính trị gia người Slovak và trong một thời gian ngắn là Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Tiệp
**John Anthony Frusciante** (; sinh ngày 5 tháng 3, 1970) là một người chơi guitar, ca sĩ, nhà sản xuất và sáng tác nhạc người Mĩ. Anh nổi tiếng với vai trò là thành viên
thumb|Tỉnh Zakarpattia (màu đậm), phía tây Ukraina. thumb|Huy hiệu của Karpat-Ukraina, hiện được [[tỉnh Zakarpattia sử dụng.]] **Ruthenia Karpat** () là một vùng lịch sử trên ranh giới giữa Trung và Đông Âu, hiện nay
thumb|Những sinh viên tại Praha biểu tình (với [[Václav Havel ở giữa) kỷ niệm ngày Sinh viên Quốc tế, ngày 17 tháng 11 năm 1989]] nhỏ|Người dân Praha biểu tình tại Quảng trường Wenceslas trong
**Bishkek** (phiên âm: **Bi-sơ-kếch**; tiếng Nga và tiếng Kyrgyz: Бишкек) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Kyrgyzstan. Bishkek cũng là trung tâm hành chính của tỉnh Chuy, một tỉnh bao quanh
**Uzh** (; ; ) là một sông tại Ukraina và Slovakia. Tên sông bắt nguồn từ phương ngữ Tây Slav cổ đại _už_, nghĩa là "rắn". ## Mô tả Sông có chiều dài là 133 km,
**Sự chia cắt Tiệp Khắc / sự phân rã Tiệp Khắc** (, ) có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 1993, và là sự phân tách tự quyết của nước cộng hòa liên
**Fujara** (phiên âm tiếng Slovak: [ˈfujaɾa]) là một loại sáo có nguồn gốc từ miền trung Slovakia. Đây là một loại sáo dọc bội âm của những người chăn cừu, có thiết kế tinh xảo
nhỏ|Chân dung vẽ năm 1873 của Pyotr Borel **Mykhailo Oleksandrovych Maksymovych** ( ; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1804 – mất 10 tháng 11 năm 1873) là một nhà thực vật học, sử gia
**Quốc gia cấu thành** là một thuật ngữ đôi khi được sử dụng trong những bối cảnh mà quốc gia đó là một phần của một thực thể chính trị lớn hơn, như là quốc
**István I**, còn được gọi là **Vua thánh** **Stêphanô** ( ; ; hay ; – 15 tháng 8 năm 1038), là đại vương công cuối cùng của người Magyar từ năm 997 đến năm 1000/1001
**Pilsko** là ngọn núi cao thứ hai, với độ cao , trong dãy núi Żywiec Beskids (Oravské Beskydy ở Slovakia), trên biên giới giữa Ba Lan và Slovakia. Đây là một địa điểm đi bộ
_Xem thêm_: Á (định hướng)thumb|Chữ cái La-tin, A cùng với dấu sắc **Á, á** _(a - sắc)_ là chữ cái được sử dụng trong Bính âm Hán ngữ và chữ viết các ngôn ngữ Blackfoot,
**Lâu đài Muráň** (; ) hay **Muránsky hrad** là tàn tích của một lâu đài thời trung cổ nằm phía trên làng Muráň, trong Vườn quốc gia Muránska planina ở Slovakia. Đây là lâu đài
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**_Chú cừu Shaun_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Shaun the Sheep_**, còn có tên gọi khác là **_Những chú cừu thông minh_**) là một bộ phim hoạt hình tĩnh vật hài không lời nói của Anh
**Windows Live Hotmail**, thường được gọi đơn giản là **Hotmail**, là một dịch vụ Webmail miễn phí phổ biến của Microsoft, một bộ phận của nhóm dịch vụ Windows Live. Bản beta của dịch vụ
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
**Vụ Trịnh Xuân Thanh trở về Việt Nam** là một câu chuyện có 2 phiên bản khác nhau. Chính vì 2 phiên bản trái ngược đưa đến một cuộc khủng hoảng quan hệ ngoại giao
**Karel Čapek** (; 9 tháng 1 năm 1890 – 25 tháng 12 năm 1938) là nhà văn người Séc lừng danh đầu thế kỷ XX. Ông là người đa tài trong nhiều lĩnh vực như nhà
**Rodzanica** (_tiếng Nga: Рожданица_), số nhiều **Rodzanice**, hoặc các tên khác như **_Narecznica, Sudiczki_** – thần số mệnh trong tín ngưỡng của người Slav. Trong các nguồn trích dẫn thường gọi là Rodznica được cặp
**Tượng Thánh John của Nepomuk tại Divina** là Đài tưởng niệm Văn hóa Quốc gia của Slovakia. Divina là ngôi làng và đô thị lần đầu xuất hiện trong các ghi chép lịch sử vào
**Gmail** là một dịch vụ email miễn phí hỗ trợ quảng cáo do Google phát triển. Người dùng có thể truy cập vào Gmail trên web và thông qua các ứng dụng dành cho thiết
**A** (ký hiệu **a**) là một đơn vị đo diện tích, bằng 100 m² (10 m × 10 m/1 dam²), dùng để tính diện tích đất. A được định nghĩa trong các dạng cũ của
**Erdő Péter** (; sinh ngày 25 tháng 6 năm 1952) là một hồng y người Hungary của Giáo hội Công giáo. Ông là Tổng giám mục Chính tòa Esztergom–Budapest kiêm Giáo trưởng nước Hungary từ
**Cộng hoà Nhân dân Tây Ukraina** hoặc **Cộng hoà Dân tộc Ukraina** (; viết tắt ), trong một khoảng thời gian tồn tại gọi là **tỉnh miền Tây của Cộng hoà Nhân dân Ukraina** (
**Brandenburger** () là danh xưng dùng để chỉ các thành viên của đơn vị lực lượng đặc biệt Đức Quốc xã Brandenburg trong Thế chiến thứ hai. Ban đầu, đơn vị được thành lập và
**Issyk Kul** (tên khác gồm có:**Ysyk Köl**, **Issyk-Kol**: ; ) là một hồ lòng chảo nội lục ở vùng núi phía bắc dãy núi Thiên Sơn ở phía đông Kyrgyzstan. Nó là hồ có độ
**Nógrád** (, ; ) là một hạt (một đơn vị hành chính, ) của Hungary. ## Mô tả Hạt Nógrád nằm ở phía bắc Hungary, có chung biên giới với Slovakia và các hạt khác
**Karina Galvez** (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1964) là một nhà thơ người Mỹ gốc Ecuador. Bà sinh ra ở Guayaquil, Ecuador, ngày 7 tháng 7 năm 1964. Bà sống ở California, Hoa Kỳ
**Xúp bắp cải** có thể đề cập đến bất kỳ loại xúp nào dựa trên các loại cải bắp khác nhau, hoặc trên dưa cải bắp và được biết đến dưới các tên gọi khác
nhỏ|Một đoạn đường trồng cây đoạn tại [[công viên Alexandra, London.]] **Chi Đoạn** (danh pháp khoa học: **_Tilia_**) là một chi của khoảng 30 loài cây thân gỗ, có nguồn gốc chủ yếu tại khu
Nữ bá tước Erzsébet **Báthory** (_Báthory Orsolya_ trong tiếng Hung, _Alžbeta Bátoriová_ trong tiếng Slovak, _Alžběta Báthoryová_ trong tiếng Séc, _Elżbieta Batory_ trong tiếng Ba Lan) (sinh ngày 7/8/1560 – mất ngày 21/8/1614 hoặc trước
**Volovec** (trong tiếng Slovak) hoặc **Wołowiec** (tiếng Ba Lan) là một ngọn núi ở dãy núi Tây Tatras ở biên giới Slovakia và Ba Lan. Nó nằm trên Sườn chính của Tây Tatras giữa núi
nhỏ|346x346px| Trang đầu tiên của cuốn biên niên sử (màu tranh đã được tô đậm) **Chronicon Pictum** (, tiếng Hungary: , tiếng Slovak: ) là một cuốn biên niên sử bằng tranh từ thời Trung
**Vladimír Mečiar** ( (phát âm tiếng Slovak: [laɟimiːɾ mɛtʃɪ̯aɾ]; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1942) là một chính trị gia người Slovakia từng làm Thủ tướng Slovakia ba lần, từ 1990 đến 1991, từ
**Kyle Craven** (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1989), thường được biết đến với biệt danh trên Internet "**Bad Luck Brian**", là người nổi tiếng trên mạng người Mỹ thông qua một bức ảnh được
**Bảo tàng Chữ thập đỏ** ở Slovakia (tiếng Slovak: **Múzeum Slovenského Červeného kríža**) hay tên gọi khác là **Bảo tàng SCK** là một bảo tàng chuyên ngành của Hội Chữ thập đỏ Slovakia trên phạm