Tiếng Serbia-Croatia còn gọi là tiếng Serb-Croat, tiếng Serb-Croat-Bosna (SCB), tiếng Bosna-Croatia-Serbia (BCS) hay tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia (BCMS), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và Montenegro. Đây là một ngôn ngữ đa tâm với bốn dạng chuẩn có thể thông hiểu lẫn nhau.
Các phương ngữ Nam Slav về mặt lịch sử từng tạo nên một dãy phương ngữ. Bởi lịch sử của khu vực, nhất là bởi sự bành trướng của đế quốc Ottoman, đã dẫn đến sự xáo trộn về ngôn ngữ và tôn giáo tại đây. Do sự di cư, tiếng Shtokavia trở thành phương ngữ phổ biến nhất miền tây Balkan, mở rộng về phía tây, nơi mà Chakavia và Kajkavia từng chiếm giữ. Người Bosna, người Croat và người Serb khác biệt nhau về tôn giáo và về lịch sử từng thuộc những vùng văn hóa khác nhau, dù họ đã sống kế cạnh nhau trong một thời gian dài, dưới sự cai trị của những vị vua ngoại quốc.
Tiếng Serbia-Croatia được chuẩn hóa trong Hiệp định văn học Viên vào giữa thế kỷ 19 bởi những nhà văn và nhà ngữ văn Croatia và Serbia, nhiều thập kỷ trước khi nhà nước Nam Tư được thành lập. Có ít sự khác biệt giữa dạng chuẩn văn học tiếng Serbia và tiếng Croatia, cả hai đều dựa trên một tiểu phương ngữ của tiếng Shtokavia, là Đông Hercegovinia. Thế kỷ 20, tiếng Serbia-Croatia đóng vai trò ngôn ngữ chính thức của vương quốc Nam Tư (khi đó được gọi là "tiếng Serb-Croat-Slovenia") và sau đó là của Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư. Sự giải tán Nam Tư đã ảnh hưởng đến quan điểm ngôn ngữ của người dân, nên tiếng Serbia-Croatia bị phân chia theo ranh giới dân tộc và chính trị. Tiếng Bosna được chọn làm ngôn ngữ chính thức của Bosna và Hercegovina, còn tiếng Montenegro đang trong quá trình được chuẩn hóa. Tiếng Serbia-Croatia phân chia thành tiếng Serbia, tiếng Croatia, tiếng Bosna, tiếng Montenegro và đôi khi Bunjevac.
Giống những ngôn ngữ Nam Slav khác, tiếng Serbia-Croatia có hệ thống ngữ âm tương đối đơn giản, với 5 nguyên âm và 25 phụ âm. Ngữ pháp được thừa hưởng từ ngôn ngữ Slav nguyên thủy, với sự biến tố phức tạp, lưu giữ 7 cách ngữ pháp, thể hiện ở danh từ, đại từ và tính từ. Động từ được chia theo thể chưa hoàn thành và hoàn thành, với một hệ thống thì tương đối phức tạp. Tiếng Serbia-Croatia là một ngôn ngữ có xu hướng bỏ đại từ với cấu trúc câu mềm dẻo, chủ–động–tân là cấu trúc cơ sở. Nó có thể được viết bằng bảng chữ cái Kirin Serbia hoặc bảng chữ cái Latinh của Gaj.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Serbia-Croatia** còn gọi là **tiếng Serb-Croat**, **tiếng Serb-Croat-Bosna** (**SCB**), **tiếng Bosna-Croatia-Serbia** (**BCS**) hay **tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia** (**BCMS**), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và
**Wikipedia tiếng Serbia-Croatia** (Srpskohrvatska Wikipedia), là một phiên bản tiếng Serbia-Croatia của Wikipedia. Cũng có các Wikipedia bằng các ngôn ngữ Serbia-Croatia: Bosnia, Croatia, và Serbia. Tính đến tháng 6 năm 2017, không có phiên
**Tiếng Serbia** (српски / _srpski_, ) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Serbia, lãnh thổ Kosovo, và là một trong ba
nhỏ|300x300px|Khu vực nơi các ngôn ngữ tiêu chuẩn Shtokavia được sử dụng bởi đa số cư dân hoặc cộng đồng chính (năm 2005) nhỏ|300x300px|Phân bố các phương ngữ tiếng Shtokavia trước thế kỷ 20 **Tiếng
thumb|Khu vực màu xanh lavender nơi đa số người trả lời rằng họ nói tiếng Montenegro theo điều tra năm 2003 ở Montenegro **Tiếng Montenegro** (crnogorski jezik, црногорски језик) là một ngôn ngữ Serbia-Croatia nói
**Serbia** (phiên âm là _Xéc-bi_ hay _Xéc-bi-a_, , phiên âm là _Xrơ-bi-a_), tên chính thức là **Cộng hòa Serbia** () là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Tiếng Slovene** hay **tiếng Slovenia** (_slovenski jezik_/_slovenščina_) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav. Đây là ngôn ngữ của khoảng 2,5 triệu người tại Slovenia. Tiếng Slovenia là một trong 24
**Tiếng Croatia** ( ) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia. Đây là ngôn ngữ chính thức và
**Tiếng Bosnia** là tên của tiếng Serbia-Croatia, được sử dụng bởi người Bosnia. Đây là một bản chuẩn hóa phương ngữ Shtokavia. Đây là ngôn ngữ chính thức của Bosnia và Herzegovina. Các phương ngữ
thumb|Hai người Serbia đang chơi cờ. **Người Serbia** () là những người sống tại Serbia, thường được sử dụng thay cho người Serb, tuy vậy có thể áp dụng cho bất cứ công dân thuộc
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
**Petar I** (; – 16 tháng 8 năm 1921) là Vua của Vương quốc Serbia từ ngày 15 tháng 6 năm 1903 đến ngày 1 tháng 12 năm 1918. Ngày 1 tháng 12 năm 1918,
**Kosovo** ( ; ) là một lãnh thổ tranh chấp và quốc gia được một bộ phận quốc tế công nhận tại Đông Nam Âu, tuyên bố độc lập khỏi Serbia vào năm 2008 với
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia** (), là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Serbia và đại diện cho Serbia trên bình diện quốc tế. Sau sự tan rã của CHLB XHCN Nam
thumb|Dạng chữ viết tay của _Nje_ **Nje** hay **Nye** (Њ њ, chữ nghiêng: _Њ_ _њ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Nó là chữ ghép của En và dấu mềm . Nó được tạo
**Lje**, **Lye** hay **Łe** (Љ љ, chữ nghiêng: _Љ_ _љ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. thumb|Chữ _Lje_ sử dụng font serif và in nghiêng Lje đại diện cho âm /ʎ/, trong một số
**Tiếng Illyria** là một ngôn ngữ hay một nhóm các ngôn ngữ Ấn-Âu nói bởi người Illyria sống ở Đông Nam Âu thời kỳ cổ đại. Ngoại trừ một số tên người và địa danh,
**Dje**, **Dye** hay **Đe** (Ђ ђ, chữ nghiêng: _Ђ_ _ђ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Dje là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái Kirin của tiếng Serbia, được sử dụng trong
**Tje**, **Tye** hay **Će** (Ћ ћ, chữ nghiêng: _Ћ_ _ћ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Tje là chữ cái thứ sáu trong bảng chữ cái Kirin của tiếng Serbia, được sử dụng trong
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
**Tiếng Dalmatia** là một ngôn ngữ Rôman từng được nói tại vùng Dalmatia của Croatia, cũng như những vùng xa về phía nam như Kotor tại Montenegro. Cái tên "Dalmatia" xuất phát từ tên một
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
[[Phù hiệu áo giáp năm 1495 trở thành quốc huy Croatia đương đại.]] Những dấu hiệu sớm nhất của chính thể Croatia biệt lập được cho là thế kỷ VII sau Công Nguyên, nhưng phải
**Cuộc vây hãm Dubrovnik** (, Опсада Дубровника) là một cuộc giao tranh quân sự giữa Quân đội Nhân dân Nam Tư (tiếng Serbia-Croatia: _Jugoslovenska Narodna Armija_, JNA) với lực lượng người Croat bảo vệ thành
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
**Tân Serbia**, hay **Novoserbia** là một vùng biên giới quân sự của Đế quốc Nga từ năm 1752 đến năm 1764, trực thuộc Thượng viện và Viện Chiến tranh. Khu vực này hầu hết nằm
**Cộng hòa Srpska** hay **Cộng hòa Serbia thuộc Bosna và Hercegovina** (tiếng Serbia: ****, tiếng Serbia chữ Kirin: ) là một trong hai thực thể của Bosna (hay còn gọi là Bosnia và Herzegovina), với
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia** () là một trong sáu nước cộng hòa thuộc Liên bang Nam Tư, tồn tại giai đoạn 1945-1992 tương ứng lãnh thổ Serbia và Kosovo ngày nay. ##
**Liên bang Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosna, tiếng Croatia, tiếng Serbia: **Federacija Bosne i Hercegovine**, tiếng Serbia chữ Kirin: Федерација Босне и Херцеговине) là một trong hai thực thể chính trị cấu thành quốc gia
**Vojvodina**, tên chính thức là **Tỉnh tự trị Vojvodina** (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina
**Người Bosniak** (chữ Bosnia: Bošnjak, số nhiều: Bošnjaci), hoặc gọi là **người Hồi giáo Bosnia**, thuộc dân tộc Slav phía nam, phân bố chủ yếu ở Bosnia và Herzegovina, quốc gia này đã chia cắt
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Kosovo**, được gọi đơn giản là **Kosovo**, là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia thuộc Nam Tư (tỉnh còn lại
**Tiếng Macedonia** (, tr. _makedonski jazik_, ) là ngôn ngữ chính thức của Bắc Macedonia và là thành viên của nhóm ngôn ngữ Đông Nam Slav. Tiếng Makedonija chuẩn được chọn làm ngôn ngữ chính
**Tiếng Rusyn** (tiếng Rusyn Carpathia: (), (); tiếng Rusyn Pannonia: (), còn được gọi trong tiếng Anh là **Ruthene** (đôi khi là **Ruthenia**), là một ngôn ngữ Đông Slav được nói bởi người Rusyn ở
**Người Croatia** (; , ) là một dân tộc Nam Slavic tại giao lộ của Trung Âu và Đông Nam Âu, và Địa Trung Hải. Người Croatia chủ yếu sinh sống ở Croatia và Herzegovina
Croatia tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý độc lập vào ngày 19 tháng 5 năm 1991, tiếp sau bầu cử quốc hội Croatia năm 1990 và căng thẳng dân
**Wikipedia tiếng Croatia** (tiếng Croatia: _Wikipedija na hrvatskom jeziku_) là phiên bản tiếng Croatia của Wikipedia. Phiên bản này có bài viết đến năm . Phiên bản này của Wikipedia đã chịu nhiều tai tiếng
**Tiếng Albania** ( hay ) là một Ấn-Âu, là ngôn ngữ của người Albania miền Balkan và của kiều dân Albania ở châu Mỹ, (những nơi khác ở) châu Âu và châu Đại Dương. Đây
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
**Vương quốc Slovene, Croat và Serb** ( / ; ) là một thực thể chính trị được thành lập vào tháng 10 năm 1918, vào cuối Chiến tranh thế giới thứ nhất, bởi người Slovenia,
**Vương quốc Nam Tư** (tiếng Serbia-Croatia và Slovene: _Kraljevina Jugoslavija_, chữ Kirin: Краљевина Југославија) là một quốc gia ở Đông Nam và Trung Âu tồn tại từ năm 1918 đến năm 1941. Từ năm 1918
**Tiếng Hungary** (_magyar nyelv_ ) là một ngôn ngữ chính thức của Hungary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Ngoài Hungary, nó còn được nói bởi những cộng
**Tiếng Slav Giáo hội cổ** (còn được rút gọn thành **OCS**, từ tên tiếng Anh **Old Church Slavonic**, trong tiếng Slav Giáo hội cổ: , _slověnĭskŭ językŭ_), là ngôn ngữ Slav đầu tiên có nền
**Tiếng Romani Sinti** (còn gọi là **Sintengheri Tschib (en),** **Sintitikes,** **Manus** hoặc **Romanes**) là phương ngữ của tiếng Romani nói bởi người Sinti ở Đức, Pháp, Áo, Bỉ, Hà Lan, một số khu vực ở
**Tiếng Đức Pfalz** hoặc **Pfaelzisch-Lothringisch** (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey,
**_Hitman X47: Kẻ săn người_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Hitman_**) là phim điện ảnh hành động giật gân của Mỹ-Anh Quốc-Pháp do Xavier Gens đạo diễn và dựa trên loạt video game cùng tên. Phim