✨Tiếng Croatia

Tiếng Croatia

Tiếng Croatia ( ) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia. Đây là ngôn ngữ chính thức và dạng chuẩn văn viết tại Croatia và là một trong các ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Tiếng Croatia cũng là một ngôn ngữ chính thức của Bosna và Herzegovina, và một ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại Serbia.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Croatia Burgenland** (; , ) là một dạng khu vực của phương ngữ Chakavia thuộc tiếng Croatia. Nó được sử dụng ở Áo, Hungary, Cộng hòa Séc và Slovakia. Tiếng Croatia Burgenland được công
**Wikipedia tiếng Croatia** (tiếng Croatia: _Wikipedija na hrvatskom jeziku_) là phiên bản tiếng Croatia của Wikipedia. Phiên bản này có bài viết đến năm . Phiên bản này của Wikipedia đã chịu nhiều tai tiếng
**Tiếng Croatia** ( ) là một dạng chuẩn hóa của tiếng Serbia-Croatia được dùng bởi người Croat, chủ yếu tại Croatia, Bosna và Herzegovina, vùng Vojvodina của Serbia. Đây là ngôn ngữ chính thức và
**Croatia** (: , phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức **Cộng hòa Croatia** (tiếng Croatia: _Republika Hrvatska_ ) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và
[[Phù hiệu áo giáp năm 1495 trở thành quốc huy Croatia đương đại.]] Những dấu hiệu sớm nhất của chính thể Croatia biệt lập được cho là thế kỷ VII sau Công Nguyên, nhưng phải
**Ẩm thực Croatia** không đồng nhất và được biết đến là ẩm thực của các vùng miền, vì mỗi khu vực của Croatia có truyền thống ẩm thực riêng biệt của mình. Nó bắt nguồn
**Tiếng Serbia-Croatia** còn gọi là **tiếng Serb-Croat**, **tiếng Serb-Croat-Bosna** (**SCB**), **tiếng Bosna-Croatia-Serbia** (**BCS**) hay **tiếng Bosna-Croatia-Montenegro-Serbia** (**BCMS**), là một ngôn ngữ Nam Slav và là ngôn ngữ chính của Serbia, Croatia, Bosna và Hercegovina và
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
Croatia tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý độc lập vào ngày 19 tháng 5 năm 1991, tiếp sau bầu cử quốc hội Croatia năm 1990 và căng thẳng dân
**Tiếng Serbia** (српски / _srpski_, ) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Serbia, lãnh thổ Kosovo, và là một trong ba
**Quốc hội Croatia** () là cơ quan lập pháp một viện của Croatia, cơ quan đại biểu của nhân dân Croatia, thực hiện quyền lập pháp. Quốc hội gồm 151 đại biểu được bầu ra
**Chính phủ Croatia** ( hoặc ), chính thức là **Chính phủ Cộng hòa Croatia** (), là nhánh hành pháp của chính phủ Croatia. Chính phủ được chủ tịch Chính phủ () lãnh đạo, thường được
**Tiếng Bosnia** là tên của tiếng Serbia-Croatia, được sử dụng bởi người Bosnia. Đây là một bản chuẩn hóa phương ngữ Shtokavia. Đây là ngôn ngữ chính thức của Bosnia và Herzegovina. Các phương ngữ
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:St._Mark's_Church,_Zagreb_01.jpg|nhỏ|Phía trước Nhà thờ Thánh Máccô tại Zagreb là nơi thông thường tổ chức lễ tuyên thệ nhậm chức tổng thống Croatia. **Tổng thống Croatia**, chính thức là **tổng thống Cộng hòa Croatia** (), là
nhỏ|300x300px|Khu vực nơi các ngôn ngữ tiêu chuẩn Shtokavia được sử dụng bởi đa số cư dân hoặc cộng đồng chính (năm 2005) nhỏ|300x300px|Phân bố các phương ngữ tiếng Shtokavia trước thế kỷ 20 **Tiếng
**Điện ảnh Croatia** (tiếng Croatia: _Hrvatska kinematografija_) là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Croatia. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển * **Trước và trong Thế chiến
**Người Croatia** (; , ) là một dân tộc Nam Slavic tại giao lộ của Trung Âu và Đông Nam Âu, và Địa Trung Hải. Người Croatia chủ yếu sinh sống ở Croatia và Herzegovina
**Liên đoàn bóng đá Croatia** (**HNS**) (tiếng Croatia: _Hrvatski nogometni savez_) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Croatia. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia
**Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia chữ Latinh: _Bosna i Hercegovina_, viết tắt _BiH_; tiếng Serbia chữ Kirin: Босна и Херцеговина, viết tắt _БиХ_; ,) là một quốc gia tại Đông Nam
**Liên bang Bosna và Hercegovina** (tiếng Bosna, tiếng Croatia, tiếng Serbia: **Federacija Bosne i Hercegovine**, tiếng Serbia chữ Kirin: Федерација Босне и Херцеговине) là một trong hai thực thể chính trị cấu thành quốc gia
Lì Xì Tết Độc với bộ tiền thật 52 tờ tiền 28 nước trên thế giới được sưu tầm từ nhiều quốc gia trên thế giới các bạn ơi!Hãy gom hết may mắn của 28
**Wikipedia tiếng Serbia-Croatia** (Srpskohrvatska Wikipedia), là một phiên bản tiếng Serbia-Croatia của Wikipedia. Cũng có các Wikipedia bằng các ngôn ngữ Serbia-Croatia: Bosnia, Croatia, và Serbia. Tính đến tháng 6 năm 2017, không có phiên
**Tiếng Slavomolisano**, còn được gọi là **tiếng Slav Molise** hoặc **tiếng Croat Molise**, là một biến thể của tiếng Croatia Shtokavia được nói bởi người Ý gốc Croatia ở tỉnh Campobasso, thuộc vùng Molise phía
**Tiếng Slovene** hay **tiếng Slovenia** (_slovenski jezik_/_slovenščina_) là một ngôn ngữ Slav, trong nhóm ngôn ngữ Nam Slav. Đây là ngôn ngữ của khoảng 2,5 triệu người tại Slovenia. Tiếng Slovenia là một trong 24
phải|Bên trong dinh Viện hàn lâm **Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Croatia** (, , abbrev. HAZU) là viện hàn lâm quốc gia của Croatia. Viện được thành lập năm 1866 như **Viện

**Nhà nước Độc lập Croatia** hay **Quốc gia Độc lập Croatia** (; ; ) là một chính phủ bù nhìn của Đức và Ý trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Nó được
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia** () là đội tuyển cấp quốc gia của Croatia do Liên đoàn bóng đá Croatia quản lý. Đội tuyển Croatia được đánh giá là một trong những đội
thumb|Khu vực màu xanh lavender nơi đa số người trả lời rằng họ nói tiếng Montenegro theo điều tra năm 2003 ở Montenegro **Tiếng Montenegro** (crnogorski jezik, црногорски језик) là một ngôn ngữ Serbia-Croatia nói
**Eirini của Hy Lạp và Đan Mạch** (tiếng Hy Lạp: _Ειρήνη της Ελλάδας και Δανίας_; 13 tháng 2 năm 1904 – 15 tháng 4 năm 1974) là con thứ năm và con gái thứ hai
Croatia công nhận kết hợp dân sự (tiếng Croatia: životno partnerstvo) cho các cặp cùng giới thông qua Đạo luật hợp tác cuộc sống, làm cho các cặp cùng giới bằng với các cặp vợ
**Vojvodina**, tên chính thức là **Tỉnh tự trị Vojvodina** (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina
Croatia có tổng cộng 444 khu vực tự nhiên được bảo vệ, chiếm 9% diện tích cả nước. Trong số đó, có 8 vườn quốc gia, 2 khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt và
**Tiếng Ý** hay **tiếng Italia** (_italiano_, _lingua italiana_) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman của hệ Ấn-Âu và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Giọng Ý tiêu
nhỏ|Một tấm bảng bằng tiếng Venetia viết "Ở đây chúng tôi cũng nói tiếng Venetia". nhỏ|450x450px|Một tấm bản đồ cho thấy sự phổ cập của [[Nhóm ngôn ngữ Rôman|ngôn ngữ Romance in ở châu Âu.
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
**Tiếng Albania** ( hay ) là một Ấn-Âu, là ngôn ngữ của người Albania miền Balkan và của kiều dân Albania ở châu Mỹ, (những nơi khác ở) châu Âu và châu Đại Dương. Đây
**Tiếng Istria-România** là một ngôn ngữ Rôman Balkan, được nói ở một vài ngôi làng và thôn xóm ở bán đảo Istria ở Croatia, cũng như ở cộng đồng di cư, đáng chú ý nhất
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
**Tiếng Hungary** (_magyar nyelv_ ) là một ngôn ngữ chính thức của Hungary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Ngoài Hungary, nó còn được nói bởi những cộng
**Tiếng Slav Giáo hội cổ** (còn được rút gọn thành **OCS**, từ tên tiếng Anh **Old Church Slavonic**, trong tiếng Slav Giáo hội cổ: , _slověnĭskŭ językŭ_), là ngôn ngữ Slav đầu tiên có nền
**Tiếng Romani Sinti** (còn gọi là **Sintengheri Tschib (en),** **Sintitikes,** **Manus** hoặc **Romanes**) là phương ngữ của tiếng Romani nói bởi người Sinti ở Đức, Pháp, Áo, Bỉ, Hà Lan, một số khu vực ở
[[Hình:Map of Slovenian dialects.svg|thumb|Bản đồ các nhóm phương ngữ tiếng Slovene ]] **Các phương ngữ tiếng Slovene** () là những biển thể vùng miền của tiếng Slovene, một ngôn ngữ Nam Slav. Tiếng Slovene thường
**Tiếng Đức Pfalz** hoặc **Pfaelzisch-Lothringisch** (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey,
**Ngôn ngữ Digan**, hoặc **ngôn ngữ Romani** (/roʊməni/), hoặc **ngôn ngữ Gypsy** (tiếng Digan: ćhib romani) là một số ngôn ngữ của người Digan, thuộc ngữ chi Ấn-Arya trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu . Theo
**Rijeka** (tiếng Croatia: _Rijeka_, tiếng Ý và tiếng Hungary: _Fiume_, tiếng địa phương Chakavia: _Reka_ hoặc _Rika_, tiếng Slovenia: _Reka_, tiếng Đức: _Sankt Veit am Flaum_ hoặc _Pflaum_ (cả lịch sử)) là cảng biển chính
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
thumb|[[Stradun (đường)|Stradun, đường chính của Dubrovnik]] thumb|Phố cổ nhìn từ trên cao thumb|right|upright|[[Lâu đài Rector]] thumb|right|[[Tường thành Dubrovnik|Tháp Minčeta]] thumbnail|Cảnh phố cổ **Dubrovnik** (; tên cũ ) là một thành phố của Croatia nằm trên
**Split** (, như trong từ tiếng Anh _split_; ; xem tên khác) là thành phố lớn thứ hai của Croatia, đồng thời là thành phố lớn nhất vùng Dalmatia. Nó nằm bên bờ phía đông
**Cộng hòa Serbia Krajina** (, viết tắt _RSK_) có thể gọi ngắn **Serbia Krajina** hoặc **Krajina**, là một nhà nước không được công nhận, tồn tại trong thời gian ngắn ở Đông Nam Âu. Serbia
**Cuộc vây hãm Dubrovnik** (, Опсада Дубровника) là một cuộc giao tranh quân sự giữa Quân đội Nhân dân Nam Tư (tiếng Serbia-Croatia: _Jugoslovenska Narodna Armija_, JNA) với lực lượng người Croat bảo vệ thành