✨Tiếng Đức Pfalz

Tiếng Đức Pfalz

Tiếng Đức Pfalz hoặc Pfaelzisch-Lothringisch (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey, Worms, Ludwigshafen am Rhein, Mannheim, Heidelberg, Speyer, Landau, Wörth am Rhein đến vùng Alsace ở Pháp nhưng cũng ở khu vực xa hơn. Tiếng Đức Pennsylvania hay tiếng Hà Lan Pennsylvania có nguồn gốc chủ yếu từ phương ngữ tiếng Đức Pfalz được nói bởi những người Đức di cư đến Bắc Mỹ từ thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX và duy trì như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Người Swabia Danube ở Croatia và Serbia cũng sử dụng nhiều yếu tố của nó. Thông thường, người ta phân biệt tiếng Pfalz được nói ở miền tây Pfalz (Westpfälzisch) và tiếng Pfalz được nói ở miền đông Pfalz (Vorderpfälzisch). Thuật ngữ tiếng Anh Palatine dùng để chỉ vùng Palatine nơi các phương ngữ này được sử dụng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Đức Pfalz** hoặc **Pfaelzisch-Lothringisch** (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey,
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**Kurpfalz** (viết văn tắt cho từ **Kurfürstentum Pfalz,** chính xác hơn **kurfürstliche Pfalzgrafschaft bei Rhein **oder** kurfürstlich rheinische Pfalzgrafschaft **)_ _ cho tới 1777 là một công quốc, hay tuyển hầu quốc thuộc đế quốc
**Tiếng Bayern** còn được gọi là **tiếng Đức** **Bayern**, **tiếng Áo Bayern** hoặc **tiếng Áo-Bayern** ( ; ) là một ngôn ngữ Thượng Đức thuộc nhóm ngôn ngữ Tây German, được nói ở phía đông
thumb|Huy hiệu [[Georg Wilhelm, Bá tước xứ Zweibrücken-Birkenfeld]] **Nhà Palatinate-Birkenfeld** (tiếng Đức: _Pfalz-Birkenfeld_), sau này là **Palatinate-Zweibrücken-Birkenfeld**, nó là tên của một dòng nam của Tuyển hầu xứ Palatinate thuộc Triều đại Wittelsbach. Bá tước
**Palatinate-Zweibrücken** (tiếng Pháp: _Palatinat-Deux-Ponts_; tiếng Đức: _Pfalz-Zweibrücken_) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh với đầy đủ quyền biểu quyết trong Đại hội Đế chế. Thủ đô của nó là Zweibrücken.
**Nhóm ngôn ngữ Thượng Đức** (Tiếng Đức: ) là một nhóm ngôn ngữ của nhóm ngôn ngữ Đức cao địa được sử dụng chủ yếu tại miền nam khu vực nói tiếng Đức (_Sprachraum_). ##
**Élisabeth Charlotte xứ Pfalz, Công tước phu nhân xứ Orléans**; ; ; 27 tháng 5 năm 1652 – 8 tháng 12 năm 1722), còn được gọi là **Liselotte von der Pfalz**, là thành viên của
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn
Nước Đức được thành lập từ **16 bang** (tiếng Đức: _Land_ (số ít) hoặc _Länder_ (số nhiều)), vì thế có quốc hiệu đầy đủ là Cộng hòa Liên bang Đức. Mỗi bang là một thực
**Chiến tranh nông dân ở Đức** (hay **cuộc cách mạng của thường dân**) là toàn bộ các cuộc nổi dậy của nông dân, những người ở thành thị và các công nhân hầm mỏ, bùng
phải|nhỏ|Người Mỹ gốc Canada gốc Đức tỷ lệ dân số theo tiểu bang hoặc tỉnh **Người Mỹ gốc Đức** (, ) là công dân của Hoa Kỳ sinh ra ở Đức hay có tổ tiên
**Người Việt tại Đức** là nhóm người ngoại quốc gốc Á lớn nhất tại quốc gia này, theo Văn phòng Thống kê Liên bang có 87.214 người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống
Từ thời kỳ cổ đại, **Đức** (lúc đó được người La Mã gọi là vùng đất Germania) đã có các bộ lạc người German (tổ tiên trực tiếp của người Đức) chính thức cư ngụ
**Lịch sử người Đức ở Hoa Kỳ** bắt đầu trong thế kỷ 17 với sự thành lập thuộc địa châu Âu đầu tiên trên lãnh thổ của nước mà sau này gọi là Hoa Kỳ.
**Vương quốc Bayern** (Tiếng Đức:_ Königreich Bayern,_ tiếng Bayern:_ Kinereich Bayern_) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806. Nó bắt nguồn từ hiệp định hòa bình được ký kết
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
thumb|[[Bratwurst, xúc xích Đức, một món ăn đường phố phổ biến ở Đức]] nhỏ|phải|Một món thức ăn nhanh ở Đức **Ẩm thực Đức** đã phát triển thành một nền ẩm thực quốc gia qua nhiều
**Marie Thérèse của Pháp** (tiếng Pháp: _Marie Thérèse de France_; tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa de Francia_; tiếng Đức: _Maria Theresia von Frankreich_; tiếng Ý: _Maria Teresa di Francia_; tiếng Anh: _Maria Theresa of
**Công quốc Nassau** (tiếng Đức: _Herzogtum Nassau_; tiếng Anh: _Duchy of Nassau_) là một nhà nước quân chủ độc lập, tồn tại từ năm 1806 đến năm 1866, tọa lạc tại khu vực ngày nay
**Phong địa bá quốc Hessen-Homburg** (tiếng Đức: _Landgrafschaft Hessen-Homburg_) là một bá quốc thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được tách ra từ Phong địa bá quốc Hessen-Darmstadt vào năm 1622. Nó được trị
**Helmut Josef Michael Kohl** (3 tháng 4 năm 1930 – 16 tháng 6 năm 2017) là một chính khách và chính trị gia bảo thủ Đức. Ông từng là Thủ tướng Đức từ năm 1982
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
Các **tuyển hầu tước xứ Pfalz** (Tiếng Đức: _Kurfürst von der Pfalz_) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
**Rheinland** là tên gọi chung cho các khu vực thuộc nước Đức nằm dọc theo khu vực Trung và Hạ sông Rhine giữa Bingen và biên giới Hà Lan, tuy nhiên nó không được định
**Bá quốc Sponheim** (tiếng Đức: _Grafschaft Sponheim_, cách viết cũ: _Spanheim_, _Spanheym_) là một nhà nước trong Đế chế La Mã Thần thánh tồn tại từ thế kỷ XI cho đến đầu thế kỷ XIX.
**Ludovika Wilhelmine của Bayern** (tiếng Đức: _Ludovika Wilhelmine von Bayern_; tiếng Anh: _Louise/Ludovica Wilhelmina of Bavaria_; tên đầy đủ: Ludovika Wilhelmine von Wittelsbach; 30 tháng 8 năm 1808 – 25 tháng 1 năm 1892) là
**Eh'häusl** là một khách sạn rộng 53m2 ở thành phố Amberg, thuộc Thượng Pfalz của Bayern ở Đức. Theo nhà điều hành của Hiệp hội Quy hoạch Đô thị của thị trấn Amberg cũng như
Sông Rhein là một trong những con sông quan trọng nhất châu Âu. Thượng lưu sông Rhein và các phụ lưu của nó ở đấy. **Sông Rhine** hay **Sông Rhein** (tiếng Anh: _Rhine_; tiếng Đức:
nhỏ|phải|Xúc xích nướng nhỏ|phải|Xúc xích chiên **Xúc xích** (tiếng Anh: _Sausage_) là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và
**Saarbrücken** (Tiếng luxemburg là Saarbrécken, Tiếng pháp là Sarrebruck) là thủ phủ của bang Saarland thuộc nước Cộng hòa Liên bang Đức và là thành phố lớn duy nhất của bang này, được thành lập
**Ludwig II** (_Ludwig Otto Friedrich Wilhelm_; 25 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 6 năm 1886), còn được gọi là **Vua Thiên nga** hoặc **Vua truyện cổ tích** (der Märchenkönig), là Vua của Bayern
**Maria Anna Christine Victoria xứ Bayern** (; 28 tháng 11 năm 1660 – 20 tháng 4 năm 1690) là Trữ phi nước Pháp thông qua cuộc hôn nhân với Louis của Pháp, Đại Trữ quân,
**Tỉnh Rhine** (tiếng Đức: _Rheinprovinz_), còn được gọi là **Rhenish thuộc Phổ** (Rheinpreußen) hoặc đồng nghĩa với Rhineland (Rheinland), là tỉnh cực Tây của Vương quốc Phổ và Nhà nước Phổ tự do, trong Đế
**Karl X Gustav của Thụy Điển** (sinh ngày 8 tháng 11 năm 1622 – 13 tháng 2 năm 1660) là quốc vương Thụy Điển từ năm 1654-1660. Ông là cháu trai của Karl IX. Vợ
**Maria Magdalena của Áo** (tên đầy đủ: Maria Magdalena Josepha Antonia Gabriela ; 26 tháng 3 năm 1689 – 1 tháng 5 năm 1743) là thống đốc xứ Tirol và là con gái của Leopold
**Karoline xứ Baden** (tiếng Đức: _Friederike Karoline Wilhelmine von Baden_; tiếng Hà Lan: _Caroline van Baden_; tiếng Anh: _Caroline of Baden_; 13 tháng 7 năm 1776 – 13 tháng 11 năm 1841) là Tuyển hầu
**Jakob Freiherr von Hartmann** (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern. Cùng với tướng Ludwig von der Tann, ông được xem là nhà
thumb|[[Giáo đường Cologne]] thumb|Tuyển hầu quốc Cologne (màu đỏ) và các nhà nước lân cận vào giữa thế kỷ XVIII **Tuyển hầu xứ Cologne** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Köln_; tiếng Anh: _Electorate of Cologne_) đôi khi
**Tuyển hầu xứ Mainz** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Mainz_ hoặc _Kurmainz_; tiếng La Tinh: _Electoratus Moguntinus_), còn gọi là **Tuyển hầu quốc Mainz**, là một trong những vùng lãnh thổ theo truyền thống có quyền bầu
**Tuyển hầu quốc Bayern** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Bayern_) là một lãnh địa cha truyền con nối độc lập của Đế chế La Mã thần thánh từ năm 1623 đến 1806, khi Vương quốc Bayern kế
**Sophia Dorothea của Đại Anh hay Sophie Dorothea của Hannover** (tiếng Anh: Sophia Dorothea of Great Britain/Hanover; tiếng Đức: Sophie Dorothea von Großbritannien/Hannover; – 28 tháng 6 năm 1757) là Vương hậu của Vương quốc
thumb|upright=0.7|Quốc huy của Thân vương quốc Birkenfeld **Thân vương quốc Birkenfeld** (tiếng Đức: _Fürstentum Birkenfeld_), được biết đến sau năm 1919 với tên gọi **Vùng Birkenfeld** (tiếng Đức: _Landesteil Birkenfeld_), là một vùng đất tách
**Thành trì Eltz** () là một thành trì thời trung cổ nép mình trên những ngọn đồi cạnh sông Mosel giữa Koblenz và Trier, Đức. Nó vẫn thuộc sở hữu của một nhánh của Hoàng
**Giáo phận vương quyền Worms** (tiếng Đức: _Fürstbistum Worms_) là một Thân vương quốc giáo hội của Đế chế La Mã Thần thánh. Lãnh thổ của nó nằm trên cả hai bờ sông Rhein xung
**Karl Ludwig Friedrich xứ Baden** (tiếng Đức: _Karl Ludwig Friedrich_; 8 tháng 6 năm 1786 – 8 tháng 12 năm 1818) là Đại công tước xứ Baden từ ngày 11 tháng 6 năm 1811, sau
**Công quốc Jülich** (tiếng Đức: _Herzogtum Jülich_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Gulik_; tiếng Pháp: _Duché de Juliers_) là một nhà nước trong Đế quốc La Mã Thần thánh, tồn tại từ thế kỷ XI đến