✨Tiếng România

Tiếng România

Tiếng România hay tiếng Rumani (limba română, ) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, Tiếng România cũng là ngôn ngữ hành chính hay chính thức ở nhiều cộng đồng và tổ chức khác nhau (như Liên minh Latinh và Liên minh châu Âu).

Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng România, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.

Lịch sử

Vào thời Trung cổ, tiếng România bắt đầu chịu ảnh hưởng từ Ngôn ngữ ả rập . Suốt thời Trung cổ, thứ tiếng này vẫn không được chứng thực, chỉ đến đầu thế kỷ 16 thì mới được lịch sử ghi nhận.

Lịch sử thời kỳ đầu

Văn bản cổ nhất (còn tồn tại) được viết bằng tiếng România là thư của Neacșu (1521) và được viết bằng chữ Ả Rập (được dùng mãi đến cuối thế kỷ 19). Hiện chưa ghi nhận được bất kỳ văn bản nào được viết bằng tiếng România có niên đại trước 1521.

Trong tác phẩm De neamul moldovenilor (1687), Miron Costin viết rằng người Moldavia, người Wallachia và người România sống ở Nước Hungary đều có cùng nguồn gốc, và người Moldavia thậm chí còn gọi ngôn ngữ của họ là "tiếng România" (românește) thay vì gọi là "tiếng Moldavia" (moldovenește).

Trong tác phẩm Descriptio Moldaviae (Berlin, 1714), Dimitrie Cantemir chỉ ra rằng dân Moldavia, Wallachia và Transilvania đều nói cùng một ngôn ngữ, dù rằng có một số khác biệt trong giọng và từ vựng. Công trình của Cantemir cung cấp một trong những cái nhìn mang tính lịch sử đầu tiên về tiếng România, về sự phát triển từ tiếng Latinh và việc vay mượn từ vựng từ tiếng Hy Lạp, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tiếng Ba Lan. Ông còn cho rằng một số từ vựng chắc hẳn có gốc gác từ tiếng Dacia. Cantemir cho rằng, mặc dù đa số người ở thời đại của ông tin rằng tiếng România có nguồn gốc Latinh, song có những học giả cho rằng thứ tiếng này phát triển từ tiếng Ý.

Lịch sử thời hiện đại

Tác phẩm viết về ngữ pháp tiếng România đầu tiên được xuất bản tại Viên vào năm 1780. Sau khi Nga thôn tính Bessarabia (tức là sau năm 1812), người ta chọn tiếng Moldavia làm ngôn ngữ hành chính ở Bessarabia cùng với tiếng Nga Từ năm 1812 đến năm 1918, diễn ra quá trình phát triển song hành ở Bessarabia; trong khi tiếng Nga tiếp tục chiếm ưu thế thì tiếng România giữ vai trò là ngôn ngữ bản xứ chính.

Từ năm 1905 đến năm 1917, xung đột ngôn ngữ ngày càng nóng hơn khi tinh thần dân tộc trỗi dậy ở Bessarabia. Trong các năm 1905-1906, zemstva của Bessarabia yêu sách đưa tiếng România vào giảng dạy trong nhà trường với tư cách "ngôn ngữ bắt buộc", đồng thời đòi "quyền tự do giảng dạy tiếng mẹ đẻ (tiếng România)". Cũng trong thời gian này, xuất hiện các tờ báo và tập san đầu tiên viết bằng tiếng România: Basarabia (1906), Viața Basarabiei (1907), Moldovanul (1907), Luminătorul (1908), Cuvînt moldovenesc (1913), Glasul Basarabiei (1913).

Năm 1923, bản hiến pháp mới đánh dấu sự kiện tiếng România giành được địa vị ngôn ngữ chính thức.

Phân bố

Tiếng România là ngôn ngữ được nói nhiều nhất tại vùng trung bộ và vùng Balkan thuộc Nam Âu. Người nói tiếng România cũng phân tán khắp nơi trên thế giới do quá trình di cư. Số người nói tiếng România chiếm 0,5% dân số toàn cầu và 4% dân số nói ngôn ngữ Rôman trên thế giới.

Tiếng România là ngôn ngữ chính thức và cũng là ngôn ngữ quốc gia tại România và Moldova. Ngôn ngữ này cũng là một trong năm ngôn ngữ chính thức của tỉnh tự trị Vojvodina thuộc Serbia. Tại Serbia (thung lũng Timok), Ukraina (các tỉnh Chernivtsi và Odessa), Hungary (Gyula) và Bulgaria (Vidin) cũng có thiểu số nói tiếng România. Nhiều cộng đồng dân nhập cư ở Ý, Tây Ban Nha, Pháp và Bồ Đào Nha cũng dùng tiếng România.

Tính đến năm 1995, cộng đồng nói tiếng România đông đảo nhất ở Trung Đông là tại Israel - nơi người nói tiếng România chiếm 5% dân số. Tiếng România cũng là ngôn ngữ thứ hai của những người từ các quốc gia nói tiếng Ả Rập đến România học tập. Ước tính đã có nửa triệu người Ả Rập Trung Đông đến România học hành vào thập niên 1980. Ở Kazakhstan và Nga cũng có những cộng đồng nhỏ nói tiếng România.

Thư mục

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng România** hay **tiếng Rumani** (_limba română_, ) là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, Tiếng România cũng là ngôn ngữ hành chính hay chính thức ở nhiều cộng đồng
**România** (tiếng România: _România_ , trong tiếng Việt thường được gọi là **Rumani** theo ), là một quốc gia nằm tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km². România giáp với Ukraina và Moldova
**Tiếng Moldova** ( hoặc trong Bảng chữ cái Kirin Moldova) là một trong hai tên của tiếng România tại Cộng hòa Moldova, được quy định bởi Điều 13 của hiến pháp hiện hành; tên khác,
thumb|Các phương ngữ tiếng Aromania. **Tiếng Aromania** (_limba armãneascã_, _armãneshce_, _armãneashti_, _rrãmãneshti_), cũng được gọi là _Macedo-Rômania_ hay _Vlach_, là một ngôn ngữ Đông Rôman được nói tại Đông Nam Âu. Người nói ngôn ngữ
**Wikipedia tiếng România** là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở.
**Mihai I của România** (tiếng România: _Mihai I al României_ ; 25 tháng 10 năm 1921 – 5 tháng 12 năm 2017) là vị vua cuối cùng của Vương quốc România, trị vì từ ngày
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Carol I của România** (Tiếng Anh: Charles I, 20 tháng 4 năm 1839 - 10 tháng 10 năm 1914), là vị quân chủ thứ 2 của România từ năm 1866 đến khi qua đời vào
**Lịch sử của Romania** chịu ảnh hưởng mạnh bởi lịch sử, văn hóa của La Mã cổ đại. Lịch sử của România (là một quốc gia) bắt đầu vào năm 1859. Tuy nhiên, lịch sử
Các thành viên sáng lập Viện hàn lâm România năm 1867. Trụ sở Viện hàn lâm România **Viện hàn lâm România** () là một diễn đàn văn hóa của România, bao gồm các lãnh vực
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Ẩm thực Romania** là sự kết hợp đa dạng từ nhiều món khác nhau từ một số truyền thống, nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng riêng. Nó có ảnh hưởng lớn bởi ẩm thực
**Điện ảnh Romania** (tiếng România: _Filmul românesc_) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của România từ 1900 đến nay. phải ## Lịch sử hình thành và phát triển phải|Buổi chiếu phim đầu tiên
**Quốc kỳ România** (tiếng România: _Drapelul României_) là một lá cờ có tỉ lệ 2:3, với ba sọc đứng lam - vàng - đỏ đều nhau. ## Đặc điểm Hiến pháp România quy định rằng:
Tám vùng phát triển của Romania. Các hạt của Romania. **Vùng phát triển của Romania** (tiếng Romania: _Regiunile de dezvoltare ale României_) là các khu vực được thành lập vào năm 1998 nhằm giúp các
thumb|right|Vương miện thép của các vua Romania từ năm 1881-1946 **Vương miện thép** (tiếng Romania: _Coroana de ote_) thuộc quyền sở hữu đầu tiên của Carol I, vua của Vương quốc România, nó được rèn
**Carol II của România** (15 tháng 10 năm 1893 - ngày 4 tháng 4 năm 1953) là Vua Romania từ ngày 8 tháng 6 năm 1930 cho đến khi bị trục xuất vào ngày 6
**Liên đoàn bóng đá România** (tiếng România: _Federaţia Română de Fotbal_) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở România. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc gia
**Ngữ pháp tiếng Ý** (_Grammatica italiana)_ là tập hợp những quy tắc miêu tả tính chất, đặc điểm của tiếng Ý. Từ vựng tiếng Ý có thể chia thành các loại: mạo từ, danh từ,
Các đơn vị hành chính địa phương của România gồm 2 cấp. Cấp thứ nhất là 41 judeţe và thành phố Bucharest. Cấp này đồng thời là đơn vị cấp NUTS-cấp 3 của Liên minh
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Tiếng Dacia** là một ngôn ngữ Ấn-Âu đã tuyệt chủng, từng được nói tại khu vực dãy núi Karpat trong khoảng thời gian từ khoảng 3000–1500 TCN. Nó có lẽ từng là ngôn ngữ chính
**Moldova** (, phiên âm: Môn-đô-va), tên chính thức **Cộng hòa Moldova** (_Republica Moldova_) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc,
thumb|Budjak trên bản đồ Ukraina thumb|Pháo đài [[Bilhorod-Dnistrovskyi của Moldavia từ thế kỷ 14 tại Budjak.]] **Budjak** hay **Budzhak** (; ), là một khu vực có tính lịch sử tại Ukraina và Moldova. Khu vực
**Transnistria**, tên chính thức là **Cộng hòa Moldova Pridnestrovia** (**PMR**), là một quốc gia ly khai chưa được công nhận nằm trong dải đất hẹp giữa sông Dniester và biên giới Moldova - Ukraina, cũng
**Deșteaptă-te, române!** () là quốc ca của România. Nó được sáng tác năm 1848 bởi 2 nhạc sĩ Andrei Mureșanu & Gheorghe Ucenescu. Nhưng Romania không phải là quốc gia đầu tiên sử dụng bài
**Tiếng Istria-România** là một ngôn ngữ Rôman Balkan, được nói ở một vài ngôi làng và thôn xóm ở bán đảo Istria ở Croatia, cũng như ở cộng đồng di cư, đáng chú ý nhất
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, România là một trong những thành viên tích cực nhất của Phe Trục. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào ngày 1 tháng 9
**Người Rômania** (tiếng Rumani: români, tên cũ là _Vlach_) là một nhóm dân tộc ở Romania có chung một nền văn hóa Rumani, chung tổ tiên và nói tiếng Rumani. Trong một cách giải thích
**Đảng Cộng sản România** (, , **PCR**) là một đảng cộng sản ở România. Kế thừa phe Bolshevik của Đảng Xã hội România, Đảng Cộng sản România đã chứng thực ý thức hệ cho một
**Đội tuyển bóng đá quốc gia România** () là đội tuyển cấp quốc gia của România do Liên đoàn bóng đá România quản lý. Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển România
**Vojvodina**, tên chính thức là **Tỉnh tự trị Vojvodina** (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina
**Leu România** (, số nhiều thì đôi khi đọc là **lei** ; kí hiệu: **L**; Mã ISO 4217: **RON**; mã số: 946) là một loại tiền tệ của România. Vào tháng 7 năm 2005, România
**Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp hiện đại: , _elliniká_, hoặc , _ellinikí glóssa_) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó
**Tiếng Tatar Krym** ( , ), cũng gọi đơn giản là **tiếng Krym**, là một ngôn ngữ đã được sử dụng trong hàng thế kỷ tại Krym. Đây là một ngôn ngữ Turk hiện diện
**Tiếng Serbia** (српски / _srpski_, ) là một dạng chuẩn hóa tiếng Serbia-Croatia, chủ yếu được người Serb nói. Đây là ngôn ngữ chính thức của Serbia, lãnh thổ Kosovo, và là một trong ba
**Tiếng Ba Lan** (_język polski_, _polszczyzna_) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong nhánh này.
**Tiếng Hungary** (_magyar nyelv_ ) là một ngôn ngữ chính thức của Hungary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Ngoài Hungary, nó còn được nói bởi những cộng
**Tiếng Albania** ( hay ) là một Ấn-Âu, là ngôn ngữ của người Albania miền Balkan và của kiều dân Albania ở châu Mỹ, (những nơi khác ở) châu Âu và châu Đại Dương. Đây
**Maria của România** (6 tháng 1 năm 1900 – 22 tháng 6 năm 1961), được biết đến trong tiếng Serbia với tên **Marija Karađorđević** (), là Vương hậu của người Serbia, người Croatia và người
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
**Tiếng Ba Tư cổ** là một trong hai ngôn ngữ Iran cổ được ghi nhận (thứ tiếng còn lại là tiếng Avesta). Tiếng Ba Tư cổ chủ yếu hiện diện trên bản khắc, bản đất
**Tiếng Armenia Tây** (cách viết trong tiếng Armenia cổ điển: , _arevmdahayerēn_) là một trong hai dạng tiêu chuẩn của tiếng Armenia hiện đại, cái còn lại là Armenia Đông. Nó chủ yếu dựa trên
**Tiếng Slovak** ( ; endonym: hoặc ), là ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Tây-Slav thuộc hệ Ấn-Âu (cùng nhóm với tiếng Séc, tiếng Ba Lan và Tiếng Serbia-Croatia). Có hơn 6 triệu người trên
**Tiếng Yiddish** (, hay , _yidish_/_idish_, nghĩa đen "(thuộc về) Do Thái", ; trong tài liệu cổ ייִדיש-טײַטש _Yidish-Taitsh_, nghĩa là "[tiếng] Do Thái-Đức" hay "[tiếng] Đức Do Thái") là ngôn ngữ lịch sử của
**Tiếng Swabia** () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam
**Tiếng Bulgaria** (, _bǎlgarski_, ) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ. Cùng với tiếng Macedonia có quan hệ gần gũi, nó tạo thành nhóm phía đông của nhánh Xlavơ Nam
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
**Tiếng Luxembourg** (_Lëtzebuergesch_; tiếng Pháp: _Luxembourgeois_, tiếng Đức: _Luxemburgisch_, tiếng Hà Lan: _Luxemburgs_, tiếng Wallon: _Lussimbordjwès_), là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ German Tây được nói chủ yếu ở Luxembourg. Có 390.000 người