Tiếng Swabia () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam Baden-Württemberg (bao gồm cả thủ phủ Stuttgart và vùng Swabian Jura) và tây nam của Bayern (Schwaben). Hơn nữa, tiếng Đức Swabia cũng được nói bởi người German Kavkaz ở Ngoại Kavkaz. Các phương ngữ của dân cư Swabia Danube ở Hungary, Nam Tư cũ và Romania chỉ là tiếng Swabia trên danh nghĩa và có thể được truy nguyên không chỉ đến tiếng Swabia mà còn đến các phương ngữ Franken, Bayern và Hesse, với mức độ ảnh hưởng của các phương ngữ ban đầu khác nhau tuỳ theo khu vực.
Mô tả
Tiếng Swabia có thể khó hiểu đối với người nói tiếng Đức chuẩn do khác biệt về cách phát âm và khác nhau chút ít về ngữ pháp và từ vựng. Ví dụ, từ tiếng Đức chuẩn cho "mứt dâu" là Erdbeermarmelade, trong khi ở Swabia, nó được gọi là Bräschdlingsgsälz.
Phân loại và biến thể
Tiếng Swabia được phân loại là một phương ngữ tiếng Alemanni, một trong hai nhóm phương ngữ Thượng Đức (cái còn lại là tiếng tiếng Bayern). Mã ngôn ngữ ISO 639-3 cho tiếng Swabia là swg.
Phương ngữ Swabia bao gồm nhiều phương ngữ con, mỗi phương ngữ con có các biến thể riêng. Những phương ngữ con này có thể được phân loại theo tuỳ theo việc dạng phân từ quá khứ của từ 'sein' (to be) là gwäa hay gsei. Nhóm Gsei gần với các phương ngữ Alemanni khác, chẳng hạn như tiếng Đức Thụy Sĩ. Nó có thể được chia thành Swabia Đông Nam, Swabia Tây và Swabia Trung.
Trong phương tiện truyền thông đại chúng
nhỏ|250x250px|Một tấm biển dịch ra là: "Chúng ta có thể làm mọi thứ. Ngoại trừ [nói] [[tiếng Đức chuẩn."]]
Phòng Thương mại bang Baden-Württemberg đưa ra một chiến dịch quảng bá với khẩu hiệu "Wir können alles. Außer Hochdeutsch." Có nghĩa là "Chúng ta có thể [làm] mọi thứ. Ngoại trừ [nói] tiếng Đức chuẩn" để thúc đẩy niềm tự hào của người Swabia về phương ngữ và thành tựu công nghiệp của họ. Tuy nhiên, nó đã thất bại trong việc gây ấn tượng với người Đức Bắc và Baden láng giềng. Dominik Kuhn (Dodokay) trở nên nổi tiếng ở Đức với các video fandub tiếng Swabia, lồng tiếng cho Barack Obama (cùng một số người khác) bằng giọng phương ngữ Đức với lời thoại sửa đổi.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Swabia** () là một trong những nhóm phương ngữ của tiếng Đức Alemanni thuộc cụm phương ngữ Đức cao địa. Nó chủ yếu được nói ở Swabia, nằm ở trung tâm và đông nam
**Tiếng Đức Pfalz** hoặc **Pfaelzisch-Lothringisch** (; ) là một phương ngữ Franken Trung Tây của tiếng Đức, được nói ở Thung lũng Thượng Rhine nằm trong khu vực giữa các thành phố Zweibrücken, Kaiserslautern, Alzey,
**Tiếng Đức Alsace** (tiếng Alsace: _Elsässisch_ hoặc "Tiếng Đức Alsace" hoặc "tiếng Hạ Alemanni"; tiếng Franken Lorraine: _Elsässerdeitsch_; ; hoặc ) là một phương ngữ tiếng Đức Alemanni được nói ở hầu khắp Alsace, một
phải|nhỏ|Người Mỹ gốc Canada gốc Đức tỷ lệ dân số theo tiểu bang hoặc tỉnh **Người Mỹ gốc Đức** (, ) là công dân của Hoa Kỳ sinh ra ở Đức hay có tổ tiên
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
## Triều đại Mérovingiens (500-751) Ở xứ Gaul, sự đồng hóa giữa xã hội La Mã và Đức xảy ra nhanh chóng. Năm 486, Clovis, một người Salian thuộc tộc Frank được cho là có
**New Swabia** (tiếng Na Uy và ) là một khu vực được tuyên bố chủ quyền ở châu Nam Cực có tranh chấp của Đức Quốc xã trong phạm vi tuyên bố chủ quyền của
**Reichstag** tên chính thức là **Quốc hội Đại Đức** (), có trụ sở tại Berlin, là quốc hội của Đức từ năm 1933 đến năm 1945 và là cơ quan lập pháp cao nhất của
**Nhà Hohenzollern** (/ˌhoʊənˈzɒlərn/, /-nˈzɔːl-, -ntˈsɔːl-/;Tiếng Đức Haus Hohenzollern, pronounced [ˌhaʊs hoːənˈtsɔlɐn]; Tiếng Romania: Casa de Hohenzollern) là một triều đại lâu đời ở Đức, các thành viên của vương tộc này là các Bá tước,
**Nhà Zähringen** (tiếng Đức: _Zähringer_) là một triều đại của giới quý tộc Swabia. Tên của gia tộc này bắt nguồn từ Lâu đài Zähringen gần Freiburg im Breisgau. Những người đứng đầu Nhà Zähringer
**Bá quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Grafschaft Württemberg_) là một lãnh thổ lịch sử có nguồn gốc từ lãnh thổ do nhà Württemberg cai trị, trung tâm của Công quốc Swabia cũ. Thủ phủ của nó
**Hohenzollern-Sigmaringen** là một Thân vương quốc ở Tây Nam nước Đức ngày nay. Những nhà cai trị nó thuộc về nhánh Swabia cao cấp của Vương tộc Hohenzollern. Những người Swabia Hohenzollern được nâng lên
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
thumb|Sân trong của cung điện Ducal tại [[Ludwigsburg]] thumb|Cột mốc ranh giới bằng đá giữa Baden và Württemberg **Công quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Herzogtum Württemberg_) là một công quốc toạ lạc ở phía Tây Nam
**Ludwig II** (_Ludwig Otto Friedrich Wilhelm_; 25 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 6 năm 1886), còn được gọi là **Vua Thiên nga** hoặc **Vua truyện cổ tích** (der Märchenkönig), là Vua của Bayern
thumb|Huy hiệu của [[Thurn và Taxis#Các Thân vương của Gia tộc Thurn và Taxis|Thân vương xứ Thurn và Taxis]] **Vương tộc Thurn và Taxi** (tiếng Đức: **Fürstenhaus Thurn und Taxis** ) là một gia đình
thumb|Huy hiệu của Công tước xứ Teck, Scheiblersches Wappenbuch, 1450–80 **Công tước xứ Teck** (tiếng Đức: _Herzog von Teck_; tiếng Anh: _Duke of Teck_) là một tước hiệu được tạo ra hai lần ở Đức.
**Vương quốc Württemberg** () là một quốc gia có nguồn gốc từ năm 1805 đến năm 1918, nằm trong khu vực hiện nay là Baden-Württemberg. Vương quốc này là sự tiếp nối của Công quốc
Baden là một trong số những Lãnh địa Đế chế (Tiếng Đức: _Reichsstand)_ và sau là một trong những nhà nước Đức giáp biên giới với Pháp, với phần lãnh thổ nằm dọc theo bờ
Huy hiệu của Württembergs. Lãnh thổ Württemberg 1810–1945. **Württemberg** ( ; ) là một lãnh thổ lịch sử của Đức gần như tương ứng với vùng văn hóa và ngôn ngữ Swabia. Thủ phủ của
**Người Sachsen Transilvania** (; ; ) là một nhóm người thuộc sắc tộc Đức đã định cư ở Transilvania () từ thế kỷ 12 trở đi. Cuộc khai phá Transilvania của người Đức được bắt
**Phiên hầu quốc Baden** (tiếng Đức: _Markgrafschaft Baden_; tiếng Anh: _Margraviate of Baden_) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh. Lãnh thổ Baden trải dọc theo phía Đông của Thượng sông
right|thumb|[[Phân tầng xã hội truyền thống của những nước phương tây trong thế kỷ XV]] right|thumb **Giáo hội và nhà nước ở châu Âu thời trung cổ** nêu rõ sự tách biệt nguyên tắc phân
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
**Tuyển đế hầu** (; ; ), còn được gọi tắt là **Tuyển hầu**, là tước vị dưới thời đại Đế quốc La Mã Thần thánh, dành để gọi những người trong Đại cử tri đoàn
**Lâu đài Habsburg** (tiếng Đức: _Schloss Habsburg_; tiếng Anh: _Habsburg Castle_) là một pháo đài thời trung cổ nằm ở khu vực ngày nay là Habsburg, Brugg, thuộc bang Aargau, Thuỵ Sĩ, gần sông Aar.
Khu vực sinh sống của người Alemanni, những địa điểm các trận chiến giữa người Alemanni và người La Mã, từ thế kỷ 3 tới thế kỷ 6 **Alemanni** (**Alamanni**, **Alamani**) là một liên minh
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
**Trường mẫu giáo** hay **trường mầm non** () là hệ thống chương trình giáo dục dành cho trẻ mầm non dựa trên các hoạt động chơi, ca hát, các hoạt động thực tế như vẽ
**Công quốc Bukovina** (; ; ) là một lãnh địa cấu thành của Đế quốc Áo từ năm 1849 và một lãnh địa hoàng gia Cisleithania của Áo-Hung từ 1867 đến 1918. ## Tên gọi
**Galicia** (, ; , ) là một khu vực lịch sử và địa lý trải dài tại nơi ngày nay là miền đông nam Ba Lan và miền tây Ukraina, một thời gian dài là
**Bánh nướng chảo**, dịch từ **pancake** trong tiếng Anh, hay **bánh phèng la**/ **phèn la** trong tiếng Việt, là một loại bánh phẳng được chế biến từ bột làm từ tinh bột có thể chứa
phải|nhỏ|336x336px| Một số bộ lạc ở [[Germania trong thời Đế chế La Mã. Các bộ lạc Suebi và Irminones có màu đỏ tươi. ]] **Suebi** (hoặc **Suevi**, **Suavi** hoặc **Suevian**) là một nhóm lớn các
phải|nhỏ|Tượng Karl IV ở [[Praha, Cộng hòa Séc]] **Karl IV** (; ; ; 14 tháng 5 năm 1316 - 29 tháng 11 năm 1378) của Praha, tên lúc sinh ra là **Wenzel** (Václav), là vua
**Thân vương quốc Fürstenberg** (tiếng Đức: _Fürstentum Fürstenberg_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh ở vùng Swabia, ngày nay là miền Nam của bang Baden-Württemberg, Đức. Lãnh thổ của nó
**Jan III Sobieski** (17 tháng 8 năm 1629 - 17 tháng 6 năm 1696) là một trong những vị vua nổi tiếng nhất của Vương quốc Ba Lan và Đại Công quốc Litva, là vua
**Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ** (Tiếng Đức: _Großer Türkenkrieg_), còn được gọi là **Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh** (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kutsal İttifak Savaşları_), là một loạt các cuộc xung đột giữa Đế
nhỏ|phải|Bánh mì Kifli trong ẩm thực Serbia **Ẩm thực châu Âu** (, _European cuisine_) hay **Ẩm thực phương Tây** là các món ăn của Châu Âu và các nước phương Tây khác, bao gồm các
thumb|Xúc xích Viên hun khói thumb|Xúc xích Viên chấm [[tương cà chua ở Bắc Mỹ]] **Xúc xích Viên** (; Tiếng Đức Viên/Áo: _Frankfurter Würstel_ hay _Würstl_; Tiếng Đức Thụy Sĩ: _Wienerli_; Swabia: _Wienerle_ hay _Saitenwurst_)
**Maria Theresia Walburga Amalia Christina của Áo** (; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân vương duy nhất của Nhà Habsburg, một
nhỏ|375x375px|[[Wiener Schnitzel, một món ăn truyền thống của Áo làm từ thịt không xương được làm mỏng bằng một cái vồ, và tẩm bột chiên giòn, trứng, bột mì rồi rán]] nhỏ|250x250px|[[Apfelstrudel]] **Ẩm thực Áo**
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
**Đảo Reichenau** () là một hòn đảo nằm trên hồ Constance, thuộc huyện Konstanz, tỉnh Freiburg, bang Baden-Württemberg, miền Nam nước Đức. Với tổng diện tích đất , chu vi là , hòn đảo có
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
thumb|Cách sắp xếp chỗ ngồi tại lễ khánh thành Đại hội Đế quốc trong Toà thị chính [[Regensburg từ bản khắc năm 1675: Hoàng đế La Mã Thần thánh và các Tuyển đế hầu ngồi
**Đảo ngôn ngữ** hay **vùng tách rời về ngôn ngữ** là lãnh thổ tách rời của một ngôn ngữ nào đó, được bao quanh bởi vùng có một hoặc nhiều ngôn ngữ khác với ngôn
**Alsace** (hay **s'Elsass** theo tiếng Alsace, **das Elsass** theo tiếng Đức) là một vùng của nước Pháp, bao gồm hai tỉnh Bas-Rhin ở phía Bắc và Haut-Rhin ở phía Nam. Thủ phủ của vùng này
**Gustav Mahler** (7 tháng 7 năm 1860 - 18 tháng 5 năm 1911) là một nhà soạn nhạc và nhạc trưởng người Bohemia - Áo. Trong thời của mình, Mahler được biết đến như là
**Bad Urach** () là một thị trấn thuộc huyện Reutlingen, bang Baden-Württemberg, Đức. Nằm dưới dãy núi Swabia _Alb_, nơi đây cách Reutlingen 14 km về phía đông. Thị trấn nổi tiếng với dịch vụ spa
**Henri Nestlé** (tên lúc sinh **Heinrich Nestle**; 10 tháng 8 năm 1814 - 7 tháng 7 năm 1890) là một nhà sản xuất bánh kẹo Đức-Thụy Sĩ và là người sáng lập Nestlé, công ty