✨Đảo Reichenau

Đảo Reichenau

Đảo Reichenau () là một hòn đảo nằm trên hồ Constance, thuộc huyện Konstanz, tỉnh Freiburg, bang Baden-Württemberg, miền Nam nước Đức. Với tổng diện tích đất , chu vi là , hòn đảo có chiều dài và rộng nhất đạt . Điểm cao trung bình so với mặt hồ là và điểm cao nhất đạt so với mực nước biển.

Reichenau được kết nối với đất liền bằng một đường đắp cao hoàn thành vào năm 1838, nằm giữa tàn tích của lâu đài Schopflen và đầu phía đông của đảo Reichenau có chiều dài và rộng được gọi là Bruckgraben. Một cây cầu đường bộ thấp cho phép những chiếc thuyền thông thường ngoại trừ thuyền buồm qua lại.

Lịch sử

Tu viện được một người có tên là Thánh Pirmin thành lập vào năm 724. Ông đã rời khỏi Tây Ban Nha nhằm trốn chạy những người Moor. Tu viện phát triển khi Pirmin rời đi. Với những cải cách sau đó, tu viện trở thành trường học, thư viện sách quan trọng với rất nhiều các cuốn sách quý, trong đó người có công lớn là Reginbert của Reichenau. Ngoài ra là rất nhiều các bản thảo viết tay nổi tiếng khắp châu Âu, các tác phẩm nghệ thuật. Những năm tiếp theo, có rất nhiều những học giả, nhà thơ đã sống ở đây như Walahfrid Strabo, Berno của Reichenau. Đến cuối thế kỷ 11, dưới thời Giáo hoàng Grêgôriô VII, tu viện bắt đầu suy yếu, ảnh hưởng từ Tu viện Thánh Gall.

Tu viện Reichenau là nơi chôn cất Burchard III và Herman I, hai vị công tước xứ Swabia.

Mô tả

Tu viện Reichenau nằm trên đảo được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Thánh đường nhà thờ dành riêng cho Đức Mẹ Maria và Thánh sử Máccô. Hai nhà thờ nữa được xây dựng trên đảo tận hiến cho Thánh George, Thánh Phêrô và Thánh Phaolô. Các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng của Reichenau bao gồm các bức tranh tường Ottoman Phục hưng trong nhà thờ Thánh George như là Phép là của Chúa tồn tại là thường từ thế kỷ thứ 10. Người bảo hộ tu viện sống trong một tòa nhà bằng đá hai tầng có hai khung gỗ được thêm vào thế kỷ 14 là một trong những tòa nhà khung gỗ lâu đời nhất ở miền nam nước Đức.

Ngày nay hòn đảo này cũng nổi tiếng với các trang trại rau. Wollmatinger Ried là một khu bảo tồn thiên nhiên rộng lớn, một vùng đất ngập nước nhiều lau sậy được cư trú bởi nhiều loài chim như là một điểm dừng chân trong chuyến di cư hàng năm của chúng.

Hình ảnh

File:Reichenau PeterPaul.jpg|Tòa tháp thế kỷ 15 trên nhà thờ La Mã của Thánh Phêrô và Phaolô ở Reichenau-Niederzell File:Reichenau Sued-West Ufer.JPG|Tây nam đảo Reichenau File:St. Georg Reichenau.JPG|Đông nam đảo Reichenau File:StGeorgReichenau-pjt.jpg|Nhà thờ Thánh George, Reichenau-Oberzell File:Deutsche Alleenstrasse Reichenau.jpg|Con đường cây dương tới đảo Reichenau File:sanktgeorgsundgemüsefelder.jpg|Một trong nhiều cánh đồng rau của hòn đảo
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo Reichenau** () là một hòn đảo nằm trên hồ Constance, thuộc huyện Konstanz, tỉnh Freiburg, bang Baden-Württemberg, miền Nam nước Đức. Với tổng diện tích đất , chu vi là , hòn đảo có
nhỏ|240x240px|Một hình vẽ nghệ thuật của "Hêmannô Người què" như cách thỉnh thoảng ông được gọi thumb|Di vật của Hermann tại [[Altshausen, Đức]] thumb|_Salve Regina_ của Herman xứ Reichenau hát bởi Les Petits Chanteurs de
**Bodensee** là một hồ nước trên sông Rhein ở phía bắc của dãy Anpơ, và bao gồm ba bộ phận: Obersee ("hồ trên"), Untersee ("hồ dưới"), và một khúc sông Rhein, được gọi là Seerhein.
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
**Trận nước Bỉ** hay **Chiến dịch nước Bỉ** là một phần trong trận chiến nước Pháp, cuộc tấn công lớn của Đức Quốc xã tại Tây Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Cuộc
**Tập đoàn quân đoàn số 6** (tiếng Đức: _Armeeoberkommando 6_, viết tắt **6. Armee**/**AOK 6**) là một đại đơn vị của Quân đội Đức Quốc xã. Từng là một trong những đại đơn vị thiện
**Louis Philippe I của Pháp** (Ngày 6 tháng 10 năm 1773 – 26 tháng 8 năm 1850) là vua của Pháp từ năm ngày 6 tháng 11 năm 1830 đến ngày 24 tháng 2 năm
**Trận Kiev năm 1941** là trận công kích lớn thứ ba của Đức Quốc Xã vào mặt trận Tây Nam của Hồng quân Liên Xô (ngả qua Urkraina) trong Chiến dịch Barbarossa, sau Trận Dubno
**Erich von Manstein** tên đầy đủ là **Fritz Erich Georg Eduard von Lewinski** (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời
**Chiến dịch Kharkov (1941)**, theo cách gọi của Wilhelm Keitel là **Trận Kharkov lần thứ nhất**, còn theo lịch sử của Nga là **Chiến dịch phòng thủ Sumy-Kharkov**, diễn ra từ ngày 1 tháng 10
**Innsbruck** (, /ˈɪnʃprʊk/) là thủ phủ của bang Tirol miền tây nước Áo và là thành phố lớn thứ năm ở Áo. Thành phố này nằm ở vùng sông Inn giao với thung lũng Wipptal
**Cuộc xâm lược Ba Lan 1939** – được người Ba Lan gọi là **Chiến dịch tháng Chín** (_Kampania wrześniowa_), **Chiến tranh vệ quốc năm 1939** (_Wojna obronna 1939 roku_); người Đức gọi là **Chiến dịch
**Karl von Rundstedt** hay **Gerd von Rundstedt** (12 tháng 12 năm 1875 – 24 tháng 2 năm 1953) là một Thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong thời Thế chiến thứ hai. Ông
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
nhỏ|phải|alt=Political map of central Europe showing the 26 areas that became part of the united German Empire in 1891. Germany based in the northeast, dominates in size, occupying about 40% of the new empire.|Bản đồ
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
**Ernst Julius Günther Röhm** (; 28 tháng 11 năm 1887 – 1 tháng 7 năm 1934) là một sĩ quan quân đội Đức và là thành viên ban đầu của Đảng Quốc xã. Là một trong
**Trận vòng cung Kursk** (lịch sử Nga gọi là **_Chiến dịch phòng ngự - phản công Kursk_**) là một trong những chiến dịch lớn nhất trên chiến trường Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ
Ngày **8 tháng 10** là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 84 ngày trong năm. ## Sự kiện * 314 – Hoàng đế La Mã Licinius bị đánh bại bởi
**Hermann Hoth** (1885-1971) là một Đại tướng Lục quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Ông là một trong những chỉ huy hàng đầu của binh chủng Tăng-Thiết giáp Đức, đã dẫn dắt
Chiến sự trên **Mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma** là hoạt động quân sự lớn trong Chiến tranh Xô-Đức bao gồm nhiều chiến dịch bộ phận do các Phương diện quân Tây, Phương diện quân Kalinin và Phương
**Chiến dịch Barvenkovo–Lozovaya** (Lozova) (được Thống chế Đức Wilhelm Bodewin Gustav Keitel gọi là **Trận Kharkov lần thứ hai**) là một hoạt động quân sự lớn của quân đội Liên Xô và quân đội Đức
**Sư đoàn Panzer số 4** () là một sư đoàn bọc thép trong Quân đội Đức, Wehrmacht, trong Thế chiến II, được thành lập năm 1938. Sư đoàn Panzer số 4 tham gia vào cuộc