Huy hiệu của Württembergs.
Lãnh thổ Württemberg 1810–1945.
Württemberg ( ; ) là một lãnh thổ lịch sử của Đức gần như tương ứng với vùng văn hóa và ngôn ngữ Swabia. Thủ phủ của vùng này là thành phố Stuttgart.
Trong dòng thời gian lịch sử, từ thời Trung Cổ, Württemberg đã lần lượt là một bang quốc cấu thành của Đế quốc La Mã Thần thánh, Liên bang sông Rhine, Bang liên Đức và Đế quốc Đức. Lịch sử của Württemberg có thể được tóm tắt trong các giai đoạn sau:
- Bá quốc Württemberg (1083–1495)
- Công quốc Württemberg (1495–1803)
- Tuyển hầu xứ Württemberg (1803–1806)
- Vương quốc Württemberg (1806–1918)
- Bang Nhân dân Tự do Württemberg (1918–1945)
Hình thành từ một phần lãnh thổ của Công quốc Swabia cũ, Württemberg nổi lên vào thế kỷ 11 từ lãnh thổ của nhà Württemberg ở giữa lưu vực sông Neckar. Với địa vị khởi đầu là một bá quốc từ thế kỷ 12, Württemberg có được địa vị một công quốc từ năm 1495, với các thủ phủ tạm thời là Stuttgart và Ludwigsburg. Ngoài khu vực cốt lõi Württemberg, các vùng lãnh địa ở tả ngạn sông Rhein ở Alsace và xung quanh Montbéliard (Württemberg-Mömpelgard) được nhập vào công quốc Württemberg cho đến năm 1793.
Ảnh hưởng của Württemberg liên tục phát triển, trở thành một Tuyển hầu xứ vào năm 1803 và một Vương quốc vào năm 1806. Sau khi Đế chế La Mã Thần thánh giải thể vào năm 1806, Württemberg trở thành một quốc gia có chủ quyền cho đến khi thành lập Đế quốc Đức vào năm 1871. Là một quốc gia thành viên của Đế quốc Đức, tương tự như Vương quốc Bayern, Württemberg được bảo lưu các đặc quyền đối với hệ thống đường sắt và bưu chính. Các đặc quyền này chỉ kết thúc vào ngày 30 tháng 3 năm 1920 do các quy định của Hiến pháp Weimar. Cuộc Cách mạng tháng 11 năm 1918 đã dẫn đến việc lật đổ chế độ quân chủ và tuyên bố thành lập "Bang Nhân dân Tự do Württemberg".
Từ năm 1945 đến năm 1952, Württemberg bị phân chia thành các khu vực chiếm đóng khác nhau, với một bên là bang Württemberg-Hohenzollern, với lãnh thổ Hohenzollern, thủ phủ tại Tübingen (thuộc vùng chiếm đóng của Pháp); và Württemberg-Baden, cùng với phần phía bắc của Baden, thủ phủ tại Stuttgart (trong vùng chiếm đóng của Mỹ). Vào năm 1952, sau khi thành lập Cộng hòa Liên bang Đức, cả hai vùng này đều được sáp nhập để thành bang Baden-Württemberg. Stuttgart, thủ phủ lịch sử của Württemberg, trở thành thủ phủ của bang hiện nay.
Từ nguyên
[[Lâu đài Wirtemberg, nơi phát tích của nhà Württemberg. Tranh khắc của Eberhard Kieser, 1624.]]
Danh từ Württemberg trước đây còn được ghi chép dưới 2 dạng biến thể là Würtemberg và Wirtemberg. Cái tên "Wirtenberg", bắt nguồn từ ngọn đồi Württemberg ở Stuttgart-Rotenberg (Untertürkheim, Stuttgart). Tên Wirtenberg có lẽ có nguồn gốc từ Celtic. Giống như tên của thành phố Verdun của Pháp, nó có thể bắt nguồn từ tiếng Gaul Wirodūnon (wiros 'người đàn ông' và *dūnon 'pháo đài, thành trì; thành lũy; ngọn đồi'), virodūnum được Latinh hóa. Lâu đài của tổ tiên nhà Wirtemberg trước đây từ thế kỷ 11 đã tồn tại trên Württemberg cho đến năm 1819 và một nhà nguyện chôn cất Vương hậu Katharina của Württemberg đã được xây dựng tại vị trí của nó vào năm 1824.
Cho đến giữa thế kỷ 14, chỉ có dạng Wirtenberg được tìm thấy trong các tài liệu. Việc đổi tên thành dạng có 'm' giống như Wirtemberg là do sự đồng hóa của nhóm phụ âm /nb/ thành /mb/. Theo Harald Schukraft, cách đánh vần chữ 'm' bắt nguồn từ mối liên hệ của Württemberg với vùng Mömpelgard nói tiếng Pháp (Montbéliard). Cho đến ngày nay, trong tiếng Pháp, chỉ có chữ 'm' có thể đứng trước chữ 'b'. Cách viết Württemberg đã trở thành tên quốc gia chính thức khi Napoléon I nâng nó thành Vương quốc Württemberg.
Do đặc điểm lịch sử, các thuật ngữ Swabia và Württemberg thường được sử dụng thay thế cho nhau trong thông tục. Tuy nhiên, về mặt địa lý, một phần đáng kể của Württemberg không thuộc về Swabia và một phần lớn của Swabia không thuộc về Württemberg.
Württemberg còn được sử dụng như danh xưng thông tục để chỉ bang Baden-Württemberg của Cộng hòa liên bang Đức ngày nay. Tuy nhiên, về lịch sử và địa lý, Württemberg cùng với Baden và Hohenzollern, hai vùng lãnh thổ lịch sử khác, mới hợp thành bang Baden-Württemberg ngày nay.
Lịch sử
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
Huy hiệu của Württembergs. Lãnh thổ Württemberg 1810–1945. **Württemberg** ( ; ) là một lãnh thổ lịch sử của Đức gần như tương ứng với vùng văn hóa và ngôn ngữ Swabia. Thủ phủ của
thumb|Sân trong của cung điện Ducal tại [[Ludwigsburg]] thumb|Cột mốc ranh giới bằng đá giữa Baden và Württemberg **Công quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Herzogtum Württemberg_) là một công quốc toạ lạc ở phía Tây Nam
**Bá quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Grafschaft Württemberg_) là một lãnh thổ lịch sử có nguồn gốc từ lãnh thổ do nhà Württemberg cai trị, trung tâm của Công quốc Swabia cũ. Thủ phủ của nó
**Karl I của Württemberg** (tiếng Đức: _Karl Friedrich Alexander_; 6 tháng 3 năm 1823 – 6 tháng 10 năm 1891) là Vua của Württemberg, từ ngày 25 tháng 6 năm 1864 cho đến khi ông
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
**Công tước Eugen xứ Württemberg** (; 20 tháng 8 năm 1846 – 27 tháng 1 năm 1877) là một quý tộc Đức và là một sĩ quan tham mưu của Württemberg. ## Thiếu thời và
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
**Wilhelm II của Württemberg** (tiếng Đức: Wilhelm II; 25/02/1848 - 02/10/1921) là vị vua cuối cùng của Vương quốc Württemberg. Ông cai trị từ ngày 06/10/1891 cho đến khi vương quốc bị bãi bỏ vào
**Friedrich _August_ Eberhard của Württemberg** (tiếng Đức: _Friedrich August Eberhard von Württemberg_ ## Thân thế August là người con trai thứ năm và là con trai út của Vương tử Paul của Württemberg, em của
**Vương quốc Württemberg** () là một quốc gia có nguồn gốc từ năm 1805 đến năm 1918, nằm trong khu vực hiện nay là Baden-Württemberg. Vương quốc này là sự tiếp nối của Công quốc
**Vương tộc Württemberg** (tiếng Đức: _Haus Württemberg_) là một triều đại và gia đình hoàng gia của Đức. Khoảng năm 1080, tổ tiên của gia tộc Württemberg đến định cư ở khu vực thuộc Stuttgart
**Baden-Württemberg** () là bang lớn thứ ba về diện tích và dân số của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Baden-Württemberg nằm trong miền tây-nam của Đức, giữa Bodensee và sông Rhein về phía nam,
**Pauline của Württemberg** (tên đầy đủ: _Pauline Olga Helene Emma_; 19 tháng 12 năm 18777 tháng 5 năm 1965) là người con duy nhất của Wilhelm II của Württemberg và Marie xứ Waldeck và Pyrmont
nhỏ|272x272px| Friedrich, Công tước Württemberg-Neuenstadt **Friedrich** của Württemberg-Neuenstadt (19 tháng 12 năm 1615, tại Stuttgart – 24 tháng 3 năm 1682, tại Neuenstadt am Kocher) là Công tước cai trị xứ Württemberg. ## Cuộc đời
nhỏ| Frederick Augustus **Frederick Augustus của Württemberg-Neuenstadt** (12 tháng 3 năm 1654, tại Neuenstadt am Kocher – 6 tháng 8 năm 1716, tại Gochsheim ) là Công tước xứ Württemberg và cũng là Công tước
**Katharina Friederike của Württemberg** (tên đầy đủ: _Katharina Friederike Charlotte_; Stuttgart, 24 tháng 8 năm 1821 – Stuttgart, 6 tháng 12 năm 1898) là con gái của Wilhelm I của Württemberg và Pauline Therese xứ
**Frederick I** ( ; 6 tháng 11 năm 1754 – 30 tháng 10 năm 1816) là nhà cai trị Württemberg từ năm 1797 cho đến khi qua đời. Ông là công tước cuối cùng của
**Katharina của Württemberg** (tên đầy đủ: _Friederike Katharina Sophie Dorothea_; 21 tháng 2 năm 1783 – 29 tháng 11 năm 1835) còn gọi là Katharine Sophie Friederike Dorothea tại Sankt-Petersburg, Đế quốc Nga, là con
nhỏ| Friedrich-achilles-wuertt-n **Friedrich Achilles** (5 tháng 5 năm 1591 – 30 tháng 12 năm 1631) là Công tước đầu tiên cai trị xứ Württemberg-Neuenstadt từ năm 1617 đến năm 1631. ## Cuộc đời Công quốc
nhỏ| Chân dung khắc bằng đồng của Johann Friedrich, trong Theatrum Europaeum của [[Matthäus Merian, năm 1662]] **Johann Friedrich I xứ Württemberg** (5 tháng 5 năm 1582, tại Montbéliard – 18 tháng 7 năm 1628)
**Pauline Therese xứ Württemberg** (4 tháng 9 năm 1800 – 10 tháng 3 năm 1873) là Vương hậu Württemberg thông qua cuộc hôn nhân với người anh họ là Wilhelm I của Württemberg. ## Tiểu
**Olga Nikolayevna của Nga** (tiếng Nga: _Ольга Николаевна_; 11 tháng 9 năm 1822 – 30 tháng 10 năm 1892) là Đại vương công Nga và là Vương hậu Württemberg với tư cách là vợ của
**Karl Friedrich II của Württemberg-Oels** (7 tháng 2 năm 1690 tại Merseburg – 14 tháng 12 năm 1761 tại Oleśnica) là công tước cai trị xứ Oels-Württemberg và nhiếp chính của Công quốc Württemberg.
nhỏ| Carl Christian Erdmann, công tước xứ Württemberg-Oels (1716–1792) (vẽ bởi [[Jacopo Amigoni )]] **Karl Christian Erdmann xứ Württemberg-Oels** (26 tháng 10 năm 1716 tại Wilhelminenort gần Bernstadt – 14 tháng 12 năm 1792 tại
**Friedrich Eugen** **xứ Württemberg** (21 tháng 1 năm 1732 – 23 tháng 12 năm 1797) là Công tước Württemberg từ năm 1795 đến năm 1797. Sinh ra ở Stuttgart, ông là con trai thứ tư
**Friedrich I** (19 tháng 8 năm 1557 – 29 tháng 1 năm 1608) là Công tước cai trị xứ Württemberg. Ông con trai của George xứ Mömpelgard với Barbara xứ Hesse, con gái của Philip
**Sophie của Württemberg** (tên đầy đủ: _Sophie Friederike Mathilde_; 17 tháng 6 năm 1818 – 3 tháng 6 năm 1877) là Vương hậu Hà Lan với tư cách là vợ đầu tiên của Willem III
nhỏ|Carl Rudolf **Carl Rudolf** (29 tháng 5 năm 1667, tại Neuenstadt am Kocher – 17 tháng 11 năm 1742, tại Neuenstadt am Kocher ) là Công tước cuối cùng cai trị xứ Württemberg-Neuenstad. Ông cũng
**Ludwig Friedrich** (29 tháng 1 năm 1586 – 26 tháng 1 năm 1631 tại Montbéliard) là Công tước cai trị xứ Württemberg-Mömpelgard. Sinh ra tại Lâu đài Montbéliard, ông là người con thứ năm và
**Eberhard III, Công tước xứ Württemberg** (16 tháng 12 năm 1614, tại Stuttgart – 2 tháng 7 năm 1674, tại Stuttgart) là Công tước cai trị xứ Württemberg từ năm 1628 cho đến khi
**Karl Alexander của Württemberg** (24 tháng 1 năm 1684 – 12 tháng 3 năm 1737) là Công tước xứ Württemberg từ năm 1698 cho đến khi qua đời, người cai trị Vương quốc Serbia với
**Amalie xứ Württemberg** (28 tháng 6 năm 1799 – (28 tháng 11 năm 1848) là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Altenburg thông qua hôn nhân với Joseph I xứ Sachsen-Altenburg. ## Tiểu sử ## Tổ
**Christian Ulrich II** (27 tháng 1 năm 1691 tại lâu đài Vielguth gần Oleśnica – 7 tháng 2 năm 1734 tại Stuttgart) là Công tước cai trị xứ Württemberg-Wilhelminenort.
nhỏ| Carl Eugen trong bức chân dung của [[Pompeo Batoni]] **Karl Eugene** (tiếng Đức: _Carl Eugen_ ; 11 tháng 2 năm 1728 – 24 tháng 10 năm 1793) là Công tước cai trị xứ Württemberg.
**Ludwig Eugen Johann** (6 tháng 1 năm 1731 – 20 tháng 5 năm 1795) là công tước cai trị Württemberg từ năm 1793 cho đến khi ông qua đời năm 1795.
**Julius Friedrich** (3 tháng 6 năm 1588 tại Montbéliard – 25 tháng 4 năm 1635 tại Strasbourg) là công tước đầu tiên của xứ Württemberg-Weiltingen.
**Silvius I Nimrod** (2 tháng 5 năm 1622, Weiltingen – 24 tháng 4 năm 1664, Brzezinka ở Silesia) là Công tước đầu tiên của xứ Oels-Württemberg.
**Hüttlingen** là một thị xã nằm ở huyện Ostalbkreis, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Illingen** là một thị xã thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Với dân số khoảng 10.000 người, nơi đây nằm cách Stuttgart về phía tây.
**Essingen** là một đô thị thuộc Ostalbkreis, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Stuttgart khoảng 73 km về phía đông.
**Württemberg-Baden** là một bang cũ của Cộng hòa Liên bang Đức, thủ phủ là thành phố Stuttgart. Bang được tạo ra vào năm 1945 bởi lực lượng Hoa Kỳ chiếm đóng, sau khi các tiểu
**Württemberg-Hohenzollern** là một bang cũ của Tây Đức, thủ phủ là thành phố Tübingen. Bang được tạo ra vào năm 1945 như là một phần của vùng chiếm đóng của Pháp. Năm 1952, nó được
Dưới đây là danh sách các Bá tước, Công tước, Tuyển hầu tước cũng như vua xứ Württemberg kể từ khi thành lập Công quốc Württemberg vào khoảng thế kỷ 11 cho đến khi chế
**5904 Württemberg** là một tiểu hành tinh vành đai chính với chu kỳ quỹ đạo là 1747.5573759 ngày (4.78 năm). Nó được phát hiện ngày 10 tháng 1 năm 1989.
**Wehr** là một thị trấn thuộc huyện Waldshut, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Bad Säckingen 9 km về phía bắc và cách Lörrach 18 km về phía đông.
**Nehren** là một xã nằm ở huyện Tübingen, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Spechbach** là một xã nằm ở huyện Rhein-Neckar, thuộc bang Baden-Württemberg của Đức. ## Điểm tham quan Tập tin:Spechbach-katkirche-web.jpg|thế=Kath. church|Nhà thờ Kath Tập tin:Spechbach-evkirche-web.jpg|thế=Evang. church|Nhà thờ Evang Tập tin:Spechbach-katgemhaus-web.jpg|thế=Kath. Parish hall|Hội đồng giáo xứ
**Wildberg** là một thị trấn nằm ở huyện Calw, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức
**Aach** () là một thị trấn nhỏ thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Nằm gần hồ Constance và biên giới Thụy Sĩ, nơi đây chủ yếu được biết đến với Aachtopf — suối du lịch tự nhiên