✨Sophie của Württemberg

Sophie của Württemberg

Sophie của Württemberg (tên đầy đủ: Sophie Friederike Mathilde; 17 tháng 6 năm 1818 – 3 tháng 6 năm 1877) là Vương hậu Hà Lan với tư cách là vợ đầu tiên của Willem III của Hà Lan. Sophie sống tách biệt khỏi chồng từ năm 1855 nhưng vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ vương thất với tư cách là Vương hậu trước công chúng. Sophie nổi tiếng với quan điểm tiến bộ, tự do và đã trao đổi thư từ với một số trí thức nổi tiếng.

Thân thế

Vương thái tử phi

Vương hậu

Con cái

Sophie và chồng có ba con trai:

  • Willem Nicolaas (1840–1879), Thân vương xứ Oranje từ năm 1849 đến năm 1879.
  • Maurits (1843–1850) qua đời khi còn nhỏ.
  • Alexander (1851–1884), Thân vương xứ Oranje từ năm 1879 đến năm 1884.

Gia phả

Vương huy

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sophie của Württemberg** (tên đầy đủ: _Sophie Friederike Mathilde_; 17 tháng 6 năm 1818 – 3 tháng 6 năm 1877) là Vương hậu Hà Lan với tư cách là vợ đầu tiên của Willem III
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
**Karl I của Württemberg** (tiếng Đức: _Karl Friedrich Alexander_; 6 tháng 3 năm 1823 – 6 tháng 10 năm 1891) là Vua của Württemberg, từ ngày 25 tháng 6 năm 1864 cho đến khi ông
**Katharina của Württemberg** (tên đầy đủ: _Friederike Katharina Sophie Dorothea_; 21 tháng 2 năm 1783 – 29 tháng 11 năm 1835) còn gọi là Katharine Sophie Friederike Dorothea tại Sankt-Petersburg, Đế quốc Nga, là con
**Wilhelmina** (; _Wilhelmina Helena Pauline Maria_; 31 tháng 8 năm 1880 – 28 tháng 11 năm 1962) là Nữ vương của Hà Lan từ năm 1890 cho đến khi thoái vị vào năm 1948. Bà
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
**Yekaterina Pavlovna của Nga** (; 21 tháng 5 năm 1788 (lịch cũ: 10 tháng 5) – 9 tháng 1 năm 1819) là Vương hậu Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi
**Karoline Auguste của Bayern** (tiếng Đức: _Karoline Auguste von Bayern_; 8 tháng 2 năm 1792 – 9 tháng 2 năm 1873) là Hoàng hậu Áo từ năm 1816, khi kết hôn với Hoàng đế Franz
**Willem III** (tiếng Hà Lan: _Willem Alexander Paul Frederik Lodewijk_, tiếng Anh: _William Alexander Paul Frederick Louis_; 19 tháng 2 năm 1817 - 23 tháng 11 năm 1890) là Vua của Hà Lan và Đại
**Anna Pavlovna của Nga** ( ; ; 18 tháng 1 năm 1795 (lịch cũ: 7 tháng 1) – 1 tháng 3 năm 1865) là Vương hậu Hà Lan với tư cách là vợ của Willem
nhỏ|272x272px| Friedrich, Công tước Württemberg-Neuenstadt **Friedrich** của Württemberg-Neuenstadt (19 tháng 12 năm 1615, tại Stuttgart – 24 tháng 3 năm 1682, tại Neuenstadt am Kocher) là Công tước cai trị xứ Württemberg. ## Cuộc đời
nhỏ| Chân dung khắc bằng đồng của Johann Friedrich, trong Theatrum Europaeum của [[Matthäus Merian, năm 1662]] **Johann Friedrich I xứ Württemberg** (5 tháng 5 năm 1582, tại Montbéliard – 18 tháng 7 năm 1628)
**Marie Louise Charlotte của Hessen-Kassel**, hay còn gọi là **Marie Luise Charlotte của Hessen** (tiếng Đan Mạch: Marie af Hessen-Kassel; tiếng Đức: _Marie Luise Charlotte von Hessen-Kassel/Marie Luise Charlotte von Hessen_; tiếng Anh: _Mary Louise
**Nadezhda của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: _Княгиня Надежда_; tên đầy đủ là **Nadezhda Klementina Mariya Piya Mazhella** (Надежда Клементина Мария Пия Мажелла); Tiếng Đức: _Nadeschda von Bulgarien_; 30 tháng 1 năm 1899 – 15 tháng 2
**Wilhelmine của Phổ** (3 tháng 7 năm 1709 – 14 tháng 10 năm 1758), là một Vương nữ Phổ và là nhà soạn nhạc. Wilhelmine là con gái lớn của Friedrich Wilhelm I của Phổ
**Francis II** (tiếng Napoli và tiếng Ý: _Francesco II_, đặt tên thánh là _Francesco d'Assisi Maria Leopoldo_; tiếng Sicilia: _Francischieddu_; 16 tháng 1 năm 1836 – 27 tháng 12 năm 1894) là vị vua cuối
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
**Ludwig II** (_Ludwig Otto Friedrich Wilhelm_; 25 tháng 8 năm 1845 – 13 tháng 6 năm 1886), còn được gọi là **Vua Thiên nga** hoặc **Vua truyện cổ tích** (der Märchenkönig), là Vua của Bayern
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính vào tháng 3 năm 2020 của đại dịch COVID-19, gây ra bởi SARS-CoV-2, lần đầu tiên được phát hiện ở Vũ Hán, Trung Quốc. ## Thống
**Cung điện Ludwigsburg** (cách nội thành Stuttgart khoảng 12 km về phía bắc) được xây dựng theo phong cách kiến trúc Baroque trong thời gian từ 1704 đến 1733 dưới thời của Công tước Eberhard Ludwig
**Anne-Sophie Mutter** (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1963) là một trong những nữ nghệ sĩ vĩ cầm người Đức. Được dẫn dắt bởi nhạc trưởng nổi tiếng Herbert von Karajan vào thời gian đầu
**Sophie Dorothea của Phổ** (; 25 tháng 1 năm 1719 – 13 tháng 11 năm 1765) là người con thứ chín và là con gái thứ năm của Friedrich Wilhelm I của Phổ và Sophie
**Konstantin Pavlovich** (tiếng Nga: Константи́н Па́влович; 08 Tháng 5 năm 1779 (lịch cũ 27 tháng 4) - 27 tháng 6 năm 1831 (lịch cũ 15 tháng 6) là đại công tước của Nga và là
**Pavel I của Nga**, còn được chép là **Paul I** (; _Pavel Petrovich_) ( – ) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều
**Nhà Orange-Nassau** (tiếng Hà Lan: _Huis van Oranje-Nassau_, ), là vương tộc đang trị vì Vương quốc Hà Lan hiện nay. Nó vốn là một chi nhánh của Nhà Nassau, gia tộc sở hữu một
**Marie Amelie xứ Baden** (tiếng Đức: _Marie Amelie von Baden_; tiếng Hà Lan: _Maria Amalia van Baden_; tiếng Anh: _Mary Amelia of Baden_; tên đầy đủ: _Marie Amelie Elisabeth Karoline_; 11 tháng 10 năm 1817

Tiếng Anh: John Nepomuk Maria Joseph Anthony Xavier Vincent Aloysius Francis de Paula Stanislaus Bernard Paul Felix Damasus | kiểu hoàng tộc = Vương tộc | hoàng tộc = Nhà Wettin | cha =
**Nikolas I** (6 tháng 7 [lịch cũ 25 tháng 6] 1796 – 2 tháng 3 [lịch cũ 18 tháng 2] 1855) là Hoàng đế Nga, Vua của Vương quốc Lập hiến Ba Lan và Đại
**Friederike Luise của Phổ** (; 29 tháng 8 năm 1714 – 4 tháng 2 năm 1784) là con gái của Friedrich Wilhelm I của Phổ và Sophie Dorothea của Hannover. Thông qua cuộc hôn nhân
**Aleksandra Pavlovna của Nga** (tiếng Nga: _Александра Павловна_; 9 tháng 8 năm 1783 (lịch cũ: 29 tháng 7) – 16 tháng 3 năm 1801 (lịch cũ:4 tháng 3)) là con gái của Pavel I của
**Emma xứ Waldeck và Pyrmont** (tên đầy đủ: _Adelheid Emma Wilhelmina Theresia_; 2 tháng 8 năm 1858 – 20 tháng 3 năm 1934). Là Vương hậu Hà Lan và Đại công tước phu nhân xứ
**Mariya Pavlovna của Nga** (; 16 tháng 2 năm 1786 (lịch cũ: 5 tháng 2) – 23 tháng 6 năm 1859 (lịch cũ: 11 tháng 6)) là Đại vương công Nga, con gái của Pavel
**Yelena Pavlovna của Nga** (; 24 tháng 12 năm 1784 (lịch cũ: 13 tháng 12) – 24 tháng 9 năm 1803) là Đại vương công Nga, con gái của Pavel I của Nga và Sophie
**Olga Pavlovna củ_a Nga**_ _(_tiếng Nga: _Ольга Павловна_; 22 tháng 7 năm 1792 (lịch cũ: 11 tháng 7) – 26 tháng 1 năm 1795 (lịch cũ: 15 tháng 1)) là con gái áp út và
**Jérôme-Napoléon Bonaparte** (Tên khai sinh: Girolamo Buonaparte; 15 tháng 11 năm 1784 - 24 tháng 6 năm 1860) là em trai út của Hoàng đế Napoleon I, được đưa lên làm vua của Vương quốc
**Auguste Viktoria xứ Schleswig-Holstein** (Auguste Viktoria Friederike Luise Feodora Jenny; 22 tháng 10 năm 1858 – 11 tháng 4 năm 1921) là Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ cuối cùng thông qua cuộc hôn
**Konrad Ernst von Goßler** (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc
Năm **1759** (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). Tại
**Luise xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise von Baden_; tiếng Nga: _Луиза Баденская_; tiếng Anh: _Louise of Baden_; tên đầy đủ: _Luise Marie Auguste_; 24 tháng 1, năm 1779 – 16 tháng 5, năm 1826) còn
**Antoinette xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld** (28 tháng 8 năm 1779 – 14 tháng 3 năm 1824) là Công nữ xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld. Thông qua con trai Alexander, Antoinette là tổ tiên của nhánh Công giáo cùa Vương tộc
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Ernst I, Công tước xứ Sachsen-Gotha**, có biệt danh là **Ernst Ngoan đạo** (25 tháng 12 năm 1601 – 26 tháng 3 năm 1675) là công tước của Sachsen-Gotha và Sachsen-Altenburg thuộc Các công quốc
**Ernst I xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst I. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto I de Sajonia-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest I of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
thumb|Tem kỷ niệm anh em nhà Scholl của [[Cộng hòa Dân chủ Đức năm 1961.]] **Anh em nhà Scholl** (**') là danh xưng dùng để chỉ hai anh em ruột **Hans Scholl** và **Sophie Scholl_'.
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
Bá tước **Helmuth Karl Bernhard _Graf_ von Moltke** (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức. Ông
**Nhà Bonaparte** (ban đầu được viết là "Buonaparte") là một cựu hoàng gia và vương triều châu Âu có nguồn gốc từ Genova. Nó được thành lập vào năm 1804 bởi Hoàng đế Napoleon, người
nhỏ|phải|Christoph Martin Wieland **Christoph Martin Wieland** (05 tháng 9 năm 1733 - 20 tháng 1 năm 1813) là một nhà thơ và nhà văn người Đức. Ông sinh ra tại Oberholzheim (nay là một phần
**Carl August Walther Sommerlath** (22 tháng 01 năm 1901 - ngày 21 tháng 10 năm 1990) là một doanh nhân người Đức và là cha của Silvia, Vương hậu Thụy Điển. Ông là chủ tịch
**Rudolf Karl Fritz von Caemmerer** (25 tháng 7 năm 1845 tại Koblenz – 18 tháng 9 năm 1911 tại Schöneberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng. Ông