✨Vương tộc Württemberg

Vương tộc Württemberg

Vương tộc Württemberg (tiếng Đức: Haus Württemberg) là một triều đại và gia đình hoàng gia của Đức. Khoảng năm 1080, tổ tiên của gia tộc Württemberg đến định cư ở khu vực thuộc Stuttgart ngày nay. Conrad xứ Württemberg trở thành người thừa kế của Nhà Beutelsbach và xây dựng Lâu đài Wirtemberg.

Khoảng năm 1089, Conrad được phong làm Bá tước, lãnh thổ của gia tộc, ban đầu chỉ bao gồm các khu vực xung quanh lâu đài Wiremberg, đã tăng đều đặn, chủ yếu thông qua các vụ mua lại như từ các gia tộc ở xứ Tübingen. Lãnh thổ của Nhà Württemberg lần lượt được nâng cấp địa vị từ Bá quốc lên Công quốc trong Đế Chế La Mã Thần thánh. Sau khi Thánh chế La Mã sụp đổ vào năm 1806, Württemberg được nâng lên hàng vương quốc và gia nhập Đế quốc Đức của Vương tộc Hohenzollern.

Kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, Đế quốc Đức xụp đổ, các gia tộc cai trị trong Đế chế mất toàn bộ quyền lực, lãnh thổ của họ bị tái cơ cấu, trong đó có cả Vương quốc Württemberg của Vương tộc Württemberg.

Lịch sử

Bá quốc

Công quốc

Vương quốc

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vương tộc Württemberg** (tiếng Đức: _Haus Württemberg_) là một triều đại và gia đình hoàng gia của Đức. Khoảng năm 1080, tổ tiên của gia tộc Württemberg đến định cư ở khu vực thuộc Stuttgart
**Olga Nikolayevna của Nga** (tiếng Nga: _Ольга Николаевна_; 11 tháng 9 năm 1822 – 30 tháng 10 năm 1892) là Đại vương công Nga và là Vương hậu Württemberg với tư cách là vợ của
**Công tước Eugen xứ Württemberg** (; 20 tháng 8 năm 1846 – 27 tháng 1 năm 1877) là một quý tộc Đức và là một sĩ quan tham mưu của Württemberg. ## Thiếu thời và
**Friedrich _August_ Eberhard của Württemberg** (tiếng Đức: _Friedrich August Eberhard von Württemberg_ ## Thân thế August là người con trai thứ năm và là con trai út của Vương tử Paul của Württemberg, em của
**Pauline của Württemberg** (tên đầy đủ: _Pauline Olga Helene Emma_; 19 tháng 12 năm 18777 tháng 5 năm 1965) là người con duy nhất của Wilhelm II của Württemberg và Marie xứ Waldeck và Pyrmont
**Nhà Bonaparte** (ban đầu được viết là "Buonaparte") là một cựu hoàng gia và vương triều châu Âu có nguồn gốc từ Genova. Nó được thành lập vào năm 1804 bởi Hoàng đế Napoleon, người
**Nhà Orange-Nassau** (tiếng Hà Lan: _Huis van Oranje-Nassau_, ), là vương tộc đang trị vì Vương quốc Hà Lan hiện nay. Nó vốn là một chi nhánh của Nhà Nassau, gia tộc sở hữu một
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
**Karl I của Württemberg** (tiếng Đức: _Karl Friedrich Alexander_; 6 tháng 3 năm 1823 – 6 tháng 10 năm 1891) là Vua của Württemberg, từ ngày 25 tháng 6 năm 1864 cho đến khi ông
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
**Wilhelm II của Württemberg** (tiếng Đức: Wilhelm II; 25/02/1848 - 02/10/1921) là vị vua cuối cùng của Vương quốc Württemberg. Ông cai trị từ ngày 06/10/1891 cho đến khi vương quốc bị bãi bỏ vào
**Pauline Therese xứ Württemberg** (4 tháng 9 năm 1800 – 10 tháng 3 năm 1873) là Vương hậu Württemberg thông qua cuộc hôn nhân với người anh họ là Wilhelm I của Württemberg. ## Tiểu
**Katharina của Württemberg** (tên đầy đủ: _Friederike Katharina Sophie Dorothea_; 21 tháng 2 năm 1783 – 29 tháng 11 năm 1835) còn gọi là Katharine Sophie Friederike Dorothea tại Sankt-Petersburg, Đế quốc Nga, là con
**Hermine xứ Schaumburg-Lippe** (tiếng Đức: _Hermine zu Schaumburg-Lippe_; Bückeburg, 5 tháng 10 năm 1845 – Regensburg, 23 tháng 12 năm 1930) là thành viên của Gia tộc Schaumburg-Lippe, vợ của Công tước Maximilian xứ Württemberg
**Sophie của Württemberg** (tên đầy đủ: _Sophie Friederike Mathilde_; 17 tháng 6 năm 1818 – 3 tháng 6 năm 1877) là Vương hậu Hà Lan với tư cách là vợ đầu tiên của Willem III
**Frederick I** ( ; 6 tháng 11 năm 1754 – 30 tháng 10 năm 1816) là nhà cai trị Württemberg từ năm 1797 cho đến khi qua đời. Ông là công tước cuối cùng của
**Bá quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Grafschaft Württemberg_) là một lãnh thổ lịch sử có nguồn gốc từ lãnh thổ do nhà Württemberg cai trị, trung tâm của Công quốc Swabia cũ. Thủ phủ của nó
**Katharina Friederike của Württemberg** (tên đầy đủ: _Katharina Friederike Charlotte_; Stuttgart, 24 tháng 8 năm 1821 – Stuttgart, 6 tháng 12 năm 1898) là con gái của Wilhelm I của Württemberg và Pauline Therese xứ
**Nicolas của Thụy Điển, Công tước xứ Ångermanland** (**Nicolas Paul Gustaf Bernadotte**, sinh ngày 15 tháng 6 năm 2015) là người con thứ 2 và là con trai duy nhất của Vương nữ Madeleine, Nữ
nhỏ| Carl Christian Erdmann, công tước xứ Württemberg-Oels (1716–1792) (vẽ bởi [[Jacopo Amigoni )]] **Karl Christian Erdmann xứ Württemberg-Oels** (26 tháng 10 năm 1716 tại Wilhelminenort gần Bernstadt – 14 tháng 12 năm 1792 tại
**Amalie xứ Württemberg** (28 tháng 6 năm 1799 – (28 tháng 11 năm 1848) là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Altenburg thông qua hôn nhân với Joseph I xứ Sachsen-Altenburg. ## Tiểu sử ## Tổ
**Yekaterina Pavlovna của Nga** (; 21 tháng 5 năm 1788 (lịch cũ: 10 tháng 5) – 9 tháng 1 năm 1819) là Vương hậu Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi
**Tuyển hầu xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Kurfürstentum Württemberg_) là một nhà nước tồn tại trong thời gian ngắn trong Đế chế La Mã Thần thánh ở hữu ngạn sông Rhein. Năm 1803, Đệ Nhất Tổng
thumb|Sân trong của cung điện Ducal tại [[Ludwigsburg]] thumb|Cột mốc ranh giới bằng đá giữa Baden và Württemberg **Công quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Herzogtum Württemberg_) là một công quốc toạ lạc ở phía Tây Nam
Dưới đây là danh sách các Bá tước, Công tước, Tuyển hầu tước cũng như vua xứ Württemberg kể từ khi thành lập Công quốc Württemberg vào khoảng thế kỷ 11 cho đến khi chế
Hệ thống đẳng cấp **quý tộc** và hoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La
Nhà **Romanow-Holstein-Gottorp** sau nhà Romanov và Rurikiden là triều đại thứ ba, của các Nga hoàng. ## Gia phả thumb|1 ruble đúc 1913 - Xu bạc Kỷ niệm 300 năm Nhà Romanov cai trị Đế
**Mary xứ Teck **(26 tháng 5 năm 1867 – 24 tháng 3 năm 1953) là Vương hậu Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và là Hoàng hậu Ấn
**Jérôme-Napoléon Bonaparte** (Tên khai sinh: Girolamo Buonaparte; 15 tháng 11 năm 1784 - 24 tháng 6 năm 1860) là em trai út của Hoàng đế Napoleon I, được đưa lên làm vua của Vương quốc
**Charlotte Augusta của Liên hiệp Anh, Vương nữ Vương thất** (tiếng Anh: _Charlotte Augusta of the United Kingdom/Charlotte, Princess Royal_; tiếng Đức: _Charlotte Auguste des Vereinigten Königreichs/Charlotte, Königliche Prinzessin_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlota del
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
**Karoline Auguste của Bayern** (tiếng Đức: _Karoline Auguste von Bayern_; 8 tháng 2 năm 1792 – 9 tháng 2 năm 1873) là Hoàng hậu Áo từ năm 1816, khi kết hôn với Hoàng đế Franz
**Franz II** (tiếng Anh: Francis II; 12 tháng 2 năm 1768 – 2 tháng 3 năm 1835) là Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc La Mã Thần thánh (1792 – 1806) với đế hiệu
**Antoinette xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld** (28 tháng 8 năm 1779 – 14 tháng 3 năm 1824) là Công nữ xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld. Thông qua con trai Alexander, Antoinette là tổ tiên của nhánh Công giáo cùa Vương tộc
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Ernst I xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst I. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto I de Sajonia-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest I of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Maria Christina** (đôi khi được viết là **_Marie Christine_**) **Johanna Josepha Antonia** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1742 - mất ngày 24 tháng 6 năm 1798), còn được gọi là **Maria Christina của Áo**
**Friedrich Wilhelm IV** (15 tháng 10 năm 1795 – 2 tháng 1 năm 1861) là vua nước Phổ từ ngày 4 tháng 6 năm 1840 cho đến khi băng hà vào ngày 2 tháng 1
**Konrad Ernst von Goßler** (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc
**Max Friedrich Ernst von Bock und Polach** (5 tháng 9 năm 1842 tại Trier – 4 tháng 3 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, về sau được phong quân hàm
**Willem III** (tiếng Hà Lan: _Willem Alexander Paul Frederik Lodewijk_, tiếng Anh: _William Alexander Paul Frederick Louis_; 19 tháng 2 năm 1817 - 23 tháng 11 năm 1890) là Vua của Hà Lan và Đại
**Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen** (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng
**Marie Louise Charlotte của Hessen-Kassel**, hay còn gọi là **Marie Luise Charlotte của Hessen** (tiếng Đan Mạch: Marie af Hessen-Kassel; tiếng Đức: _Marie Luise Charlotte von Hessen-Kassel/Marie Luise Charlotte von Hessen_; tiếng Anh: _Mary Louise
**Karl Wolfgang Georg Eberhard von Hartmann** (6 tháng 5 năm 1824 tại Berlin – 14 tháng 11 năm 1891 cũng tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ-Đức, đã được thăng đến cấp Thượng

Tiếng Anh: John Nepomuk Maria Joseph Anthony Xavier Vincent Aloysius Francis de Paula Stanislaus Bernard Paul Felix Damasus | kiểu hoàng tộc = Vương tộc | hoàng tộc = Nhà Wettin | cha =
**Augusta xứ Sachsen-Gotha-Altenburg** (tiếng Đức: _Augusta von Sachsen-Gotha-Altenburg_; 30 tháng 11 năm 1719 - 8 tháng 2 năm 1772) là Vương phi xứ Wales với tư cách là vợ của Frederick, Thân vương xứ Wales.
**Ernst Wilhelm Karl Maria Freiherr von Hoiningen, genannt Huene** (23 tháng 9 năm 1849 tại Unkel, tỉnh Rhein của Phổ – 11 tháng 3 năm 1924 tại Darmstadt) là một sĩ quan quân đội Phổ,
**Karl Alexander của Württemberg** (24 tháng 1 năm 1684 – 12 tháng 3 năm 1737) là Công tước xứ Württemberg từ năm 1698 cho đến khi qua đời, người cai trị Vương quốc Serbia với
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern