Tiếng Ả Rập Trung Á hay Tiếng Ả Rập Jugari (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập tại Trung Á.
Đây là một biến thể rất khác so với những biến thể khác được biết đến trong ngôn ngữ Ả Rập và, mặc dù nó có những điểm tương đồng nhất định với Tiếng Ả Rập Lưỡng Hà, nó là một phần của họ Trung Á, một nhánh ngôn ngữ độc lập trong năm chủ yếu. các nhóm của Tiếng Ả Rập tiêu chuẩn hiện đại. Không có diglossia bằng tiếng Ả Rập Chuẩn Hiện đại.
Và được nói bởi 6,000 người tại Afghanistan, Iran, Tajikistan, và Uzbekistan, các quốc gia nơi tiếng Ả Rập không phải là ngôn ngữ chính thức và được báo cáo là đang giảm về số lượng.
Biến thể
Giorgi Tsereteli và Isaak Natanovich Vinnikov chịu trách nhiệm về các nghiên cứu hàn lâm đầu tiên về tiếng Ả Rập Trung Á, vốn bị ảnh hưởng nhiều bởi các ngôn ngữ địa phương về ngữ âm, từ vựng và cú pháp.
Tiếng Ả Rập Jugari bao gồm bốn giống: tiếng Ả Rập Bakhtiar (còn gọi là tiếng Ả Rập Bactria), tiếng Ả Rập Bukhara (còn gọi là tiếng Ả Rập Buxara), tiếng Ả Rập Kashkadarya và tiếng Ả Rập Khorasan. Ba người đầu tiên có các diễn giả của họ trải khắp Afghanistan, Tajikistan và Uzbekistan. Khorasani mới được các học giả coi là một phần của hệ phương ngữ Ả Rập Trung Á gần đây.
Nó được cho là được nói ở 5 ngôi làng của Surkhandarya, Qashqadarya và Bukhara. Ở Uzbekistan, có ít nhất hai phương ngữ của tiếng Ả Rập Trung Á: Bukharian (chịu ảnh hưởng của Tajik) và Qashqadaryavi (chịu ảnh hưởng của các ngôn ngữ Thổ Nhĩ Kỳ). Những phương ngữ này không có thể hiểu được lẫn nhau. tại Tajikistan, tiếng Ả Rập Trung Á được nói bởi 35.7% dân số cộng đồng Ả Rập, đã được thay thế phần lớn bởi Tajik. Tiếng Ả Rập Bakhtiari được nói trong các cộng đồng Ả Rập ở miền bắc Afghanistan. Các nghiên cứu gần đây coi tiếng Ả Rập Khorasani (nói ở Khorasan, Iran) là một phần của ngữ hệ Ả Rập Trung Á, và phát hiện ra rằng nó có liên quan chặt chẽ với Qashqadaryo.
Số
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Ả Rập Levant** (, , tên tự gọi: ) là một phương ngữ tiếng Ả Rập và thổ ngữ chính nói tại dải bờ biển phía đông của biển Levant bao gồm một phần
nhỏ **Lịch sử giáo dục ở Trung Quốc** bắt đầu từ khi nền văn minh Trung Hoa ra đời. Giới quý tộc thường lập ra các cơ sở giáo dục dành riêng cho con cháu
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
**Đài truyền hình trung ương Trung Quốc** (, - **CCTV**), trước đây gọi là _Đài truyền hình Bắc Kinh_, là đài truyền hình quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát sóng chủ
**Tiếng Malta** () là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Ngữ hệ Phi Á** là một ngữ hệ lớn với chừng 300 ngôn ngữ và phương ngữ. Những ngôn ngữ trong hệ có mặt ở Tây Á, Bắc Phi, Sừng châu Phi và Sahel. Ngữ
**Vụ đánh bom Trung tâm Thương mại Thế giới năm 1993** xảy ra vào ngày 26 tháng 2 năm 1993, một xe tải chở đầy bom đậu dưới Tháp Bắc của Trung tâm Thương mại
**Tiếng Malay** hay **tiếng Mã Lai** (_"Ma-lây"_; chữ Latinh: **'; chữ cái Jawi: **بهاس ملايو_') là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian). Tiếng Mã Lai là ngôn ngữ quốc gia của
**Nhóm ngôn ngữ Semit Trung** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Semit, bao gồm tiếng Ả Rập và nhóm ngôn ngữ Semit Tây Bắc: tiếng Aram, tiếng Ugarit, và nhóm ngôn ngữ Canaan (tiếng
**Trung tâm mua sắm Emirates** (tiếng Ả Rập: **مول الإمارات**) là một trung tâm mua sắm ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất. Được phát triển, xây dựng và sở hữu bởi
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
**Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc** (giản thể: 中国国际广播电台, phồn thể: 中國國際廣播電臺, phanh âm: _Zhōngguó guójì guǎngbō diàntái_; Hán-Việt: Trung Quốc quốc tế quảng bá điện đài) là đài phát thanh đối ngoại cấp
**Tiếng Hebrew** ( , ), cũng được gọi một cách đại khái là **tiếng Do Thái**, là một ngôn ngữ bản địa tại Israel, được sử dụng bởi hơn 9 triệu người trên toàn cầu,
**Tiếng Thái** (, ), còn gọi là **tiếng Xiêm** hay **tiếng Thái Xiêm**, là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở
Anime rất phổ biến ở Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc và Đông Nam Á; ví dụ như loạt phim dài tập dành cho trẻ em là _Doraemon_ đã có thành công lớn
**Tiếng Bengal**, cũng được gọi là **tiếng Bangla** ( ), một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói tại Nam Á. Đây là ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân
**Viện Nghiên cứu Truyền thông Trung Đông** (tiếng Anh: **Middle East Media Research Institute**, gọi tắt là **MEMRI**) là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên về phân tích và giám sát báo chí do
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
**Tiếng Kurd** (, ) là một dãy phương ngữ gồm các phương ngữ và ngôn ngữ liên quan đến nhau được nói bởi người Kurd ở Tây Á. Tiếng Kurd bao gồm ba nhóm phương
**Tiếng Ireland** (), hay đôi khi còn được gọi là **tiếng Gael** hay **tiếng Gael Ireland** là một ngôn ngữ Goidel thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, có nguồn gốc ở Ireland và được người Ireland
**Tiếng Tigrinya** (cũng được ghi là _Tigrigna_; ) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc ngữ tộc Semit. Đây là một ngôn ngữ vùng Sừng châu Phi, có mặt ở Eritrea và bắc Ethiopia, với chừng
**Tiếng Copt** (_Met Remenkēmi_) là giai đoạn phát triển cuối cùng của tiếng Ai Cập, một ngôn ngữ thuộc nhánh phía bắc của ngữ hệ Phi-Á; nó được sử dụng ở Ai Cập cho đến
**Trung tâm Tin tức Internet Trung** **Quốc** () là một cổng thông tin điện tử nhà nước của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được xuất bản dưới sự bảo trợ của Văn phòng Thông
**Người Tatar (Trung Quốc)** (, Hán Việt: Tháp Tháp Nhĩ tộc; Tiếng Tatar: Кытай татарлары) là một trong 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tổ tiên
**Tiếng Khang Gia** () là một ngôn ngữ Mông Cổ được nói ở huyện Tiêm Trát, châu tự trị dân tộc Tạng Hoàng Nam thuộc tỉnh Thanh Hải của Trung Quốc. Về mặt phân loại,
[[Tập tin:Francophone_Africa.svg|nhỏ|308x308px| |thế=]] nhỏ|280x280px|[[Graffiti trên đại lộ Habib-Bourguiba ở Tunis vào tháng 3/2012.]] **Tiếng Pháp tại châu Phi** là tập hợp tất cả các phương ngữ, giọng nói và từ mượn, cấu trúc và tạo
**Sana'a** (cũng được viết là **Sanaa** hay **Sana**; __, , tiếng Ả Rập Yemen: ) là thành phố lớn nhất tại Yemen và là trung tâm của tỉnh Sana'a. Về mặt hành chính thì thành
**Dari** ( _Darī,_ phát âm là dæˈɾi hay **Fārsī-ye Darī** فارسی دری, ) trong các thuật ngữ mang tính lịch sử đề cập đến tiếng Ba Tư của Sassanids. Theo cách dùng hiện nay, thuật
nhỏ|302x302px| Triết học đứng giữa bảy [[Giáo dục các môn khai phóng|môn học khai phóng; hình ảnh từ _Hortus deliciarum_ của Herrad von Landsberg (thế kỷ 12). ]] **Triết học thời Trung cổ** là triết
**Trung Equatoria** () là một trong 10 bang của Nam Sudan. Jonglei là tiểu bang lớn nhất tại Cộng hòa Nam Sudan, giáp biên giới với vùng Bắc của Uganda và tỉnh Orientale của CHDC
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Thế giới Ả Rập** ( **'; chính thức: **quê hương Ả Rập**, **'), còn gọi là **dân tộc Ả Rập** ( **') hoặc **các quốc gia Ả Rập''', hiện gồm có 22 quốc gia nói
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
**Tiếng Swahili** (tiếng Swahili: __) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền
**Tây Á** hoặc **Tây Nam Á** là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác
nhỏ|Al-Battani là một nhà thiên văn Ả Rập, nhà chiêm tinh học và nhà toán học. **Ả Rập học (tiếng Anh: Arab studies** hay **Arabic studies)** là một môn khoa học hàn lâm tập trung