nhỏ|Al-Battani là một nhà thiên văn Ả Rập, nhà chiêm tinh học và nhà toán học.
Ả Rập học (tiếng Anh: Arab studies hay Arabic studies) là một môn khoa học hàn lâm tập trung vào nghiên cứu người Ả Rập và Thế giới Ả Rập. Nó bao gồm nhiều môn học như nhân học, ngôn ngữ học, lịch sử, khảo cổ học, nhân chủng học, nghiên cứu văn hoá, kinh tế, địa lý, lịch sử, quan hệ quốc tế, luật, văn học, triết học, tâm lý học, khoa học chính trị, hành chính công và xã hội học. Nội dung của Ả Rập học rút ra từ các biên niên sử Ả Rập, các tài liệu ghi chép và văn bản miệng về người Ả Rập từ các nhà thám hiểm và các nhà khoa học trong Thế giới Ả Rập (Trung Đông - Bắc Phi).
Sử học
Ả-rập học nói về lịch sử Trung Đông và Bắc Phi, từ trước khi Hồi giáo phát triển cho đến thời điểm hiện tại. Bao gồm nhiều chủ đề, chẳng hạn như phương pháp, cách tiếp cận, lịch sử thuộc địa, giới tính, môi trường và pháp lý. Nó phụ thuộc vào lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của khu vực.
Ngôn ngữ học
nhỏ|Thư pháp Ả Rập
Tiếng Ả Rập là một ngôn ngữ được nói bởi hơn 422 triệu người trên thế giới. Bao gồm Ma-rốc, Mauritania và Tây Sahara ở phía tây, và kéo dài đến Irac, các quốc gia vùng Vịnh và Somalia ở phía đông. Ngôn ngữ chính thức của 26 quốc gia, một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Đây cũng là ngôn ngữ thiêng liêng của hơn 1,7 tỷ người Hồi giáo trên khắp thế giới, và ngôn ngữ tạo nên một số tác phẩm vĩ đại nhất của văn học, khoa học và lịch sử trên thế giới. Theo các giáo lý của Hồi giáo, tiếng Ả Rập cổ điển là ngôn ngữ mà trong đó Thiên Chúa đã chọn nói chuyện với loài người thông qua nhà tiên tri Muhammad vào thế kỷ thứ bảy của thời đại Cơ đốc. Đây là ngôn ngữ của Kinh Koran, thánh sách Hồi giáo. Đây là ngôn ngữ của các văn bản Hồi giáo cổ điển. Tiếng Ả Rập hiện đại là ngôn ngữ của sách, tin tức phát thanh, thơ ca và các bài diễn văn chính trị trên khắp thế giới Ả Rập,
[[Tập_tin:Map_of_expansion_of_Caliphate.svg|nhỏ|220x220px|Quá trình mở rộng Đế chế Ả Rập.
]]
Chính trị học
Sự phát triển chính trị đương đại trong thế giới Ả-rập và Trung Đông. Chương trình bao gồm nghiên cứu sự độc đoán, tính dân tộc, các thể chế địa phương, chính trị, chiến tranh, hoà bình, nhận dạng, chính sách an ninh và an ninh môi trường. Nó dựa vào các chính sách so sánh, quan hệ quốc tế, lịch sử, khoa học, kinh tế chính trị và phát triển.
Thần học
Kalam (علم الكلام) là một trong những môn "khoa học tôn giáo" của đạo Hồi. Trong tiếng Ả Rập, từ này có nghĩa là "thảo luận". Một học giả của Kalam được gọi là mutakallim.
Triết học
nhỏ|260x260px|Một bản thảo tiếng Ả Rập từ thế kỷ 13 mô tả Socrates (Soqrāt) trong cuộc thảo luận với học trò của mình
Triết học tiếng Ả Rập là một phần của Ả Rập học. Đó là sự hòa hợp giữa đức tin, lý trí hoặc triết học, và những giáo lý của người Ả rập. Một người Hồi giáo tham gia vào lĩnh vực này được gọi là triết gia Ả Rập. Nó được chia thành các lĩnh vực như:
- Triết học Ả Rập ban đầu
Chủ nghĩa khoái lạc
Chủ nghĩa đa dạng
- Triết học Ả Rập hiện đại
** Chủ nghĩa siêu việt
- Triết học về Đấng sáng tạo
Văn học
- Văn học Ả Rập
** Văn học Ả Rập sử thi
- Thơ Ả Rập
Nghệ thuật
Bao gồm các lĩnh vực cơ bản như
- Thư pháp Ảrập
- Gốm Ả Rập
- Âm nhạc Ả Rập
- Kiến trúc Ả Rập
phải|nhỏ|"Ali Baba" được vẽ bởi [[Maxfield Parrish.]]
Nhà Ả Rập học tiêu biểu
- William Granara
- George Grigore
- Beatrice Gründler
- Gustave E. von Grunebaum
- Julián Ribera
- Charles Pierre Henri Rieu
- Andrew Rippin
- Maxime Rodinson
- Franz Rosenthal
- Cheryl Rubenberg
- Gordiy Sablukov
- W. Montgomery Watt
- Hans Wehr
- Michael Scott Weir
- Julius Wellhausen
- Abraham Wheelocke
- Franz Woepcke
- William Wright (orientalist)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Al-Battani là một nhà thiên văn Ả Rập, nhà chiêm tinh học và nhà toán học. **Ả Rập học (tiếng Anh: Arab studies** hay **Arabic studies)** là một môn khoa học hàn lâm tập trung
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Abdullah bin Abdulaziz Al Saud** (, __, phát âm Najd: ; 1 tháng 8 năm 1924 – 23 tháng 1 năm 2015) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 2005 đến năm
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
**Saud bin Abdulaziz Al Saud** ( ; 15 tháng 1 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1953 đến năm 1964. Sau một giai đoạn
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
**Faisal bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975. Ông được cho là đã
**Quan hệ Ả Rập Xê Út – Canada** là mối quan hệ quốc tế giữa Canada và Vương quốc Ả Rập Xê Út. Hai quốc gia có mối quan hệ kinh tế mạnh mẽ, với
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
thumb|right|[[Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập|Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập chống lại đế chế Ottoman là một biểu tượng nổi bật của chủ nghĩa dân tộc Ả Rập. Thiết kế của nó
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
**Fahd bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 1921 – 1 tháng 8 năm 2005) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1982 đến năm 2005. Ông là con trai của quốc vương
**Mùa đông Ả Rập** là cụm từ để chỉ cho tình trạng trỗi dậy của chủ nghĩa chuyên chế và chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan tiến hóa từ các cuộc biểu tình Mùa xuân
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Văn học Ả Rập** là các văn bản gồm cả văn xuôi và thơ được sáng tác bằng tiếng Ả Rập. Trong tiếng Ả Rập, "văn học" là "_adab"_, nghĩa gốc là "cách cư xử
[[Abdullah al-Hamid.]] [[Thuraya AlArrayed.]] [[Văn sĩ kiêm dịch giả Rasha Khayat.]] **Văn học Ả Rập Xê Út** (tiếng Ả Rập: أدب سعودي) là thuật ngữ bao hàm các vận động ngôn ngữ, văn chương, báo
**Khalid bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1975 đến năm 1982. Trong thời gian
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Chiến tranh Ả Rập-Đông La Mã** là một loạt các cuộc xung đột giữa các người Ả Rập Hồi giáo và Đế quốc Đông La Mã, kéo dài từ thế kỷ thứ 7 đến thế
Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út (SAFF) được thành lập năm 1956 và gia nhập FIFA cùng năm đó. Tuy nhiên phụ nữ không nằm trong dự án Goals! mà nước này phối
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
**Salman bin Abdulaziz Al Saud** (tiếng Ả Rập: سلمان بن عبد العزيز آل سعود, Salman ibn 'Abd al-'Azīz Al Sa'ūd, Najdi Ả Rập phát âm: [Salman ben ʢabd əlʢaziːz ʔaːl sʊʢuːd], Hejazi Ả Rập phát
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Lịch sử Ả Rập Xê Út** là lịch sử của Ả Rập từ xa xưa đến nay. Khu vực lịch sử của Bán đảo Ả Rập ngày nay ở miền tây Ả Rập Xê Út,
**Chiến tranh Lạnh Ả Rập** (tiếng Ả Rập:الحرب العربية الباردة al-Harb al-`Arabbiyah al-bārdah) là một loạt các cuộc xung đột trong thế giới Ả Rập xảy ra như một phần của Chiến tranh Lạnh rộng
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
right|thumb|Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của [[WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả
**Tabuk** ( __), còn viết là _Tabouk_, là thành phố thủ phủ của vùng Tabuk tại miền tây bắc Ả Rập Xê Út. Thành phố có 534.893 cư dân (điều tra năm 2010). Thành phố
**Mảng Ả Rập** là một trong ba mảng kiến tạo (mảng lớp vỏ châu Phi, Ả Rập và Ấn Độ) đã chuyển động về phía bắc trong hàng triệu năm va chạm không thể tránh
**Luật cơ bản của Ả Rập Xê Út** (tên thay thế: **Hệ thống Cai quản Cơ bản**; ) là một hiến pháp điều lệ -like chia thành chín chương, gồm 83 điều. Hiến pháp của
Vào cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, quyền phụ nữ ở Ả-rập Xê-út bị hạn chế so với quyền của phụ nữ ở nhiều nước láng giềng. Báo cáo về bình đẳng
**Tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà**, còn được gọi là **tiếng Ả Rập Nam Lưỡng Hà** hay **tiếng Ả Rập Iraq**, là cụm phương ngữ tiếng Ả Rập có thể thông hiểu lẫn nhau có
[[File:Arabic alphabet world distribution.png|thumb|Các quốc gia sử dụng bảng chữ cái Ả Rập: ]] **Bảng chữ cái Ả Rập** ( _’abjadiyyah ‘arabiyyah_) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều
**Mùa xuân Ả Rập** (, __; ) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới
**Vùng Đông** ( __) là vùng có diện tích lớn nhất của Ả Rập Xê Út. Thủ phủ của vùng là thành phố Dammam, đây cũng là nơi cư trú của đa số cư dân
**Wikipedia tiếng Ả Rập** là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở. Nó bắt đầu vào ngày 09 tháng 7 năm 2003. Tính đến tháng 4 năm 2015, nó đã có hơn
**Tiếng Ả Rập Hassānīya** ( __; còn được gọi là _Hassaniyya_, _Klem El Bithan_, _Hasanya_, _Hassani_, _HassLocation_) là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói bởi Arab-Berber và người Sahrawi Mauritania. Nó được
**Tiếng Ả Rập Bahrain** (cũng gọi là **tiếng** **Bahrani** và **Tiếng Ả Rập Baharna**) là một biến thể tiếng Ả Rập được nói bởi người Bahrain tại Đông Ả Rập và Oman. Tại Bahrain, phương
nhỏ|300x300px| Bản khắc gỗ thế kỷ 19 mô tả một đoàn buôn bán nô lệ Ả Rập vận chuyển nô lệ da đen châu Phi qua sa mạc Sahara. **Buôn bán nô lệ Ả Rập**
phải **Tổ chức các hãng hàng không Ả rập** (tiếng Anh: _Arab Air Carriers Organization_, viết tắt là AACO) là tổ chức của các hãng hàng không thương mại vùng, được Liên đoàn Ả rập
**Quan hệ Cuba – Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ** đề cập đến mối quan hệ hiện tại và lịch sử giữa Cộng hòa Cuba và Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ (SADR).
**Báo hoa mai Ả Rập** (danh pháp ba phần: _Panthera pardus nimr_) là một phân loài của báo hoa mai bản địa bán đảo Ả Rập và được phân loại là _loài cực kỳ nguy
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất bao gồm bảy tiểu vương quốc và có sáu Hoàng gia. (Cả Sharjah và Ras Al Khaimah đều được cai trị bởi cùng một gia tộc). *
nhỏ|Phụ nữ [[Thông tin nhân khẩu học Syria|Syria dân tộc Badawi, 1893.]] **Phụ nữ trên khắp thế giới Ả Rập** trong suốt lịch sử phải hứng chịu sự phân biệt đối xử và đã bị