✨Tiếng Ả Rập Tunisia

Tiếng Ả Rập Tunisia

nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] Tiếng Ả Rập Tunisia hay đơn giản là tiếng Tunisia, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở Tunisia. Người nói thứ tiếng này (hơn 11 triệu người) gọi nó là __ , tức "tiếng Tunisia" hoặc "tiếng hàng ngày" để phân biệt với tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại, ngôn ngữ chính thức tại Tunisia.

Là một phần của cụm phương ngữ, tiếng Tunisia sáp nhập vào tiếng Ả Rập Algeria và tiếng Ả Rập Libya tại biên giới của đất nước này. Hình thái, cú pháp, cách phát âm và từ vựng của tiếng Ả Rập Tunisia khác biệt đáng kể so với tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại hoặc tiếng Ả Rập cổ điển. Cũng giống như các phương ngữ Maghreb khác, nó có một vốn từ vựng mà chủ yếu mang gốc Ả Rập với lớp nền Berber, Latinh rõ rệt và có thể cả Tân Punic . Tuy nhiên, tiếng Tunisia cũng có nhiều từ mượn từ tiếng Pháp, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Ý và các ngôn ngữ ở Tây Ban Nha.

Tiếng Ả Rập Tunisia hầu như dễ hiểu đối với những người nói các phương ngữ Maghreb khác nhưng khó hiểu đối với người nói tiếng Ả Rập Trung Đông. Do đó, trong một số cộng đồng, tiếng Ả Rập Tunisia đã tích hợp các từ tiếng Pháp và tiếng Anh mới, đặc biệt là trong các lĩnh vực kỹ thuật hoặc thay thế các từ vay mượn cũ của Pháp và Ý bằng các từ tiếng Ả Rập chuẩn.

Tuy nhiên, việc hoán chuyển ngữ mã giữa tiếng Ả Rập Tunisia và tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại chủ yếu được thực hiện bởi những người có học thức và thượng lưu hơn và không ảnh hưởng tiêu cực đến việc sử dụng các từ mượn tiếng Pháp và tiếng Anh gần đây giữa nhũng người Tunisia. (là một ngôn ngữ riêng biệt có nguồn gốc từ tiếng Tunisia và tiếng Ả Rập Sicilia). Tiếng Ả Rập Tunisia và tiếng Malta có mức độ thông hiểu lẫn nhau chừng 30-40% trong ngôn ngữ nói.

Phân loại

Tiếng Ả Rập Tunisia là một trong những ngôn ngữ Ả Rập của ngữ tộc Semit, thuộc ngữ hệ Phi-Á. Nó là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb cùng với tiếng Ả Rập Maroc và tiếng Ả Rập Algeria, hầu hết không dễ thông hiểu đối với người nói tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại hoặc Mashriq. Levant, Lưỡng Hà, hoặc vùng Vịnh.

Ảnh hưởng quốc tế

Một số từ tiếng Tunisia đã được sử dụng trong lời của một số bài hát và bài thơ tiếng Ả Rập nổi tiếng như aslāma của Majida Al Roumi. Hơn nữa, một số ca sĩ Ả Rập nổi tiếng (như Hussain Al Jassmi và Dina Hayek) hát một số bài hát tiếng Ả Rập Tunisia cổ. Tiếng Ả Rập Tunisia ảnh hưởng lên một số phương ngữ Berber về cấu trúc và từ ngữ. Nó cũng có liên quan đến tiếng Malta. Một số từ như Brīk và frīkasāy là từ mượn tiếng Pháp. Từ tiếng Ả Rập Tunisia Il-Ṭalyānī có nghĩa là "người Ý" (Italia) () được sử dụng làm tiêu đề của một cuốn tiểu thuyết bằng tiếng Ả Rập chuẩn nhận được giải thưởng Booker cho văn học Ả Rập năm 2015. Ngoài ra, một số phim truyền hình danh tiếng từ các quốc gia Ả Rập khác như sê-ri Cello của Liban có một nhân vật nói chuyện bằng tiếng Ả Rập Tunisia.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Ả Rập Libya** (), còn được gọi là **Tiếng Ả Rập Sulaimit**, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
**Tiếng Ả Rập Algeria** (được gọi là Darja hoặc Dziria ở Algeria) là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở miền bắc Algeria. Nó thuộc cụm phương ngữ Ả Rập Maghreb và một
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
**Thế giới Ả Rập** ( **'; chính thức: **quê hương Ả Rập**, **'), còn gọi là **dân tộc Ả Rập** ( **') hoặc **các quốc gia Ả Rập''', hiện gồm có 22 quốc gia nói
**Tunisia** hay **Tunisie**, quốc hiệu là **Cộng hòa Tunisia,** là một quốc gia ở Bắc Phi, giáp Algérie ở phía tây, Libya ở phía đông nam, và Địa Trung Hải ở phía bắc và phía
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
Liên minh Ả Rập Maghreb trên bản đồ châu Phi. **Liên minh Ả Rập Maghreb** (tiếng Ả Rập: اتحاد المغرب ; chuyển tự Latinh: _Ittihad al-Maghrib al-Araby_) là một hiệp định thương mại nhằm thúc
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
**Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ả Rập Libya** (Tiếng Ả Rập: ‏الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى Al-Jamāhīriyyah al-ʿArabiyyah al-Lībiyyah aš-Šaʿbiyyah al-Ištirākiyyah al-ʿUẓmā) là một cựu quốc gia tại Bắc Phi
**Abdullah bin Abdulaziz Al Saud** (, __, phát âm Najd: ; 1 tháng 8 năm 1924 – 23 tháng 1 năm 2015) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 2005 đến năm
**Saud bin Abdulaziz Al Saud** ( ; 15 tháng 1 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1953 đến năm 1964. Sau một giai đoạn
Du khách đến **Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
phải **Tổ chức các hãng hàng không Ả rập** (tiếng Anh: _Arab Air Carriers Organization_, viết tắt là AACO) là tổ chức của các hãng hàng không thương mại vùng, được Liên đoàn Ả rập
Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Ả Rập **Vùng Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: الاقليم الكشفي العربي) là văn phòng vùng của Văn phòng Hướng đạo Thế giới thuộc Tổ chức Phong
nhỏ|Khu vực dưới quyền điều hành của Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập **Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: **الإقليم العربي بالجمعية العالمية للمرشدات وفتيات الكشافة**) là văn phòng vùng của Hội
**Libya,** quốc hiệu là **Nhà nước Libya** là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và
**_Le Fil_** () là một bộ phim Pháp năm 2010 với lời thoại tiếng Pháp và tiếng Ả Rập, do Mehdi Ben Attia đạo diễn và được thực hiện ở Bỉ và Tunisia. Ngôi sao
**Bộ Tứ Đối thoại Quốc gia Tunisia** (tiếng Pháp: _Quartet du dialogue national_; Tiếng Ả Rập: ‏رباعية الحوار الوطنى التونسى) được thành lập vào mùa hè năm 2013, mở đường cho cuộc đối thoại hòa
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
**Algérie** (, phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, , tiếng Berber (Tamazight): _Lz̦ayer_ , ), tên chính thức **Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie**, là một nước tại Bắc Phi, và là nước
**Kuwait**, quốc hiệu là **Nhà nước Kuwait**, là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên
**Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran** (đôi khi được gọi là Chiến tranh Lạnh Ả-rập Xê-út – Iran hay Chiến tranh Lạnh ở Trung Đông) là cuộc đấu tranh đang
**Tiếng Domari** là một ngôn ngữ trong _ngữ chi Indo-Arya_ thuộc ngữ tộc Indo-Iran của _Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu_, nói bởi người Dom cổ phát tán rải rác khắp khu vực Trung Đông và Bắc
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
[[Tập tin:Francophone_Africa.svg|nhỏ|308x308px| |thế=]] nhỏ|280x280px|[[Graffiti trên đại lộ Habib-Bourguiba ở Tunis vào tháng 3/2012.]] **Tiếng Pháp tại châu Phi** là tập hợp tất cả các phương ngữ, giọng nói và từ mượn, cấu trúc và tạo
**Sousse** hay **Soussa** (, ; Berber:_Susa_) là một thành phố ở Tunisia, tỉnh lỵ tỉnh Sousse. Thành phố nằm cách thủ đô Tunis về phía nam, có 271.428 dân (2014). Sousse nằm ở miền đông
**Muammar Abu Minyar al-Gaddafi** ( __; còn gọi là **Đại tá Gaddafi**; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo _trên thực tế_ của Libya từ một cuộc
**Muhammad** (tiếng Ả Rập: ; sống vào khoảng 570 – 632) hay Mohamed (_Hán-Việt: Mục Hãn Mạc Đức_), là một nhà lãnh đạo tôn giáo, xã hội và chính trị người Ả Rập và là
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Sharia** (; ), là luật tôn giáo hình thành ra một phần của truyền thống Hồi giáo. Nó có nguồn gốc từ các giới luật tôn giáo của Hồi giáo, đặc biệt là Kinh Qur'an
nhỏ|300x300px| Souq ở Amman Một **Souq** hoặc **Souk** (, שש _shuq,_ _Shuka,_ Tây Ban Nha: Zoco, cũng đánh vần **Shuk,** **shooq,** **soq,** **esouk,** **succ,** **suk,** **sooq,** **suq,** **soek)**
**Tripoli** là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya. Thành phố cũng được biết đến với tên gọi _Tây Tripoli_ hay _Tripoli Tây_ ( ), để phân biệt với Tripoli, Liban. Thành
**Cách mạng Ai Cập năm 2011**, hay còn được gọi là **Cách mạng ngày 25 tháng 1** (tiếng Ả Rập: ثورة ٢٥ يناير, _Thawrat khamsa wa-ʿišrūn yanāyir_), bắt đầu vào ngày 25 tháng 1 năm
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Six_Sufi_masters.jpg|nhỏ|Sáu bậc thầy Sufi, 1760 Lăng Sufi giáo ở [[Lâm Hạ (thị xã)|Lâm Hạ, Trung Quốc]]Lăng của [[Rukn-e-Alam|Sheikh Rukn-ud-Din Abul Fath tại Multan, Pakistan. Multan được gọi là Thành phố của các vị thánh
**Nhà Fatima** hay **al-Fāṭimiyyūn** (tiếng Ả Rập الفاطميون) là một Triều đại khalip theo Hồi giáo Shi'a Ismaili đã ngự trị một vùng lãnh thổ rộng lớn trong thế giới Ả Rập, từ Biển Đỏ
**Nhà Rashidun** ( _al-khilāfat ar-Rāshidīyah_), (khoảng 632-661) là thuật ngữ chung để chỉ khoảng thời gian cai trị của bốn vị khalip đầu tiên trong lịch sử Hồi giáo, và được thành lập sau khi
thumb|alt=Người phụ nữ mặc niqab bế con|Người phụ nữ mặc niqab ở Syria **Niqab** hoặc **niqaab** (; __, "vải che [mặt]") là một loại vải trùm mặt , được một số phụ nữ Hồi giáo
**Jumhūriyyah**, **Jumhūrīyah** hay **Jumhūrīyat** (; ) là một từ trong tiếng Ả Rập, có nghĩa là "cộng hòa". Tên chính thức của các quốc gia sau đây có chứa từ "_Jumhūriyyah_" hoặc chứa các biến
**Tháp giáo đường** (, tiếng Ả Rập _manāra_ (ngọn hải đăng) منارة, hay مئذنة) là đặc trưng kiến trúc các thánh đường Hồi giáo của Hồi giáo, nói chung chúng là những tháp cao với
**Thekra Mohammed Abdullah Al Dali** (; 16 Tháng Chín 1966 - 28 Tháng 11 năm 2003), còn gọi là **Thekra** (, cũng đánh vần **Thikra**, **Zekra** hoặc **Zikra**, có nghĩa là _một_ _kỷ niệm_ hoặc
**Mohamed Bouazizi** (29 tháng 3 năm 1984 – 4 tháng 1 năm 2011; tiếng Ả Rập:محمد بوعزيز) là một thanh niên người Tunisia làm nghề bán rau. 17 tháng 10 năm 2010, Mohamed Bouazizi đã