✨Tiếng Ả Rập Libya

Tiếng Ả Rập Libya

Tiếng Ả Rập Libya (), còn được gọi là Tiếng Ả Rập Sulaimit, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực phương ngữ chính; phương ngữ phía đông tại Benghazi và Al Bayda; và phương ngữ phía tây tại Tripoli và Misrata. Phương ngữ phía đông còn được sử dụng tại mạn tây Ai Cập.

Phiên âm

Việc chuyển tự tiếng Ả Rập Libya sang ký tự Latinh gặp phải một số vấn đề. Đầu tiên là ngay cả tiếng Ả Rập chuẩn cũng không có một chuẩn chuyển tự. Việc chỉ sử dụng IPA không đủ để thể hiện cách phát âm. Ngoài ra, các cách chuyển tự Latinh của tiếng Ả Rập chuẩn không có các ký hiệu để biểu thị tất cả các âm trong tiếng Ả Rập Libya. Vì vậy, một số âm được bổ sung như sau:

Lịch sử

Hai sự kiện lịch sử ảnh hưởng tới phương ngữ đã được ghi lại: người nhập cư Hilalia-Sulaimi, và những người Ả Rập nhập cư từ Tây Ban Nha Hồi giáo đến Bắc Phi sau reconquista. Tiếng Ả Rập Libya cũng chịu ảnh hưởng đáng kể của tiếng Ý và với một mức độ ít hơn là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Một nền tảng tiếng Berber cũng hiện diện.

Sử dụng

Phương ngữ Libya chiếm ưu thế khi nói tại Libya. Nó cũng được dùng trong dân ca truyền thống, các vở kịch truyền hình, các bài hát và trong phim hoạt hình của Libya. Tiếng Ả Rập Libya cũng được những người Libya không thuộc sắc dân Ả Rập sử dụng như là một ngôn ngữ giao tiếp. Tiếng Ả Rập Libya thường không được viết, các sách báo thường dùng tiếng Ả Rập chuẩn, nhưng tiếng Ả Rập Libya là ngôn ngữ chính để châm biếm, hay để ghi chép dân ca cổ truyền. Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong các diễn đàn trên Internet.

Âm vị

Trong tất cả các phương ngữ Bedouin, âm {q} của tiếng Ả Rập chuẩn dùng để diễn tả âm {ɡ}, ngoại trừ các từ mượn từ tiếng Ả Rập chuẩn trong thời gian gần đây. Trong phương ngữ miền tây, các phụ âm xát khe răng hợp nhất tương ứng với các âm tắc răng . Các phương ngữ miền đông vẫn phân biệt hai dạng, nhưng có khuynh hướng thay thế với .

Các nguyên âm e và o chỉ xuất hiện ở dạng âm dài. Điều này được giải thích là có nguồn gốc từ các nguyên âm đôi trong tiếng Ả Rập cổ với việc thay thế và thay thế . Trong một số phương ngữ miền đông, âm cổ được chuyển thành và thành .

Liên hệ với các phương ngữ Ả Rập khác

Tiếng Ả Rập Libya thông hiểu lẫn nhau ở một mức độ cao với tiếng Ả Rập Tunisia và các phương ngữ Ả Rập tại miền đông Algeria. Tuy nhiên phần lớn những người nói các phương ngữ Ả Rập ở phía đông, bao gồm người Ai Cập, gặp khó khăn để hiểu phương ngữ này. Người Libya thường thay thế một số từ vựng để khiến chúng trở nên dễ hiểu hơn khi nói chuyện với những người nói tiếng Ả Rập khác, đặc biệt là tại khu vực Trung Đông. Các từ thay thế thường là mượn từ tiếng Ả Rập chuẩn hay tiếng Ả Rập Ai Cập.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Ả Rập Libya** (), còn được gọi là **Tiếng Ả Rập Sulaimit**, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Tiếng Ả Rập Hassānīya** ( __; còn được gọi là _Hassaniyya_, _Klem El Bithan_, _Hasanya_, _Hassani_, _HassLocation_) là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói bởi Arab-Berber và người Sahrawi Mauritania. Nó được
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ả Rập Libya** (Tiếng Ả Rập: ‏الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى Al-Jamāhīriyyah al-ʿArabiyyah al-Lībiyyah aš-Šaʿbiyyah al-Ištirākiyyah al-ʿUẓmā) là một cựu quốc gia tại Bắc Phi
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
thumb|right|[[Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập|Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập chống lại đế chế Ottoman là một biểu tượng nổi bật của chủ nghĩa dân tộc Ả Rập. Thiết kế của nó
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Cộng hòa Ả Rập Yemen**, (tiếng Ả Rập: الجمهوريّة العربية اليمنية [_al-Jamhūrīyah al-`Arabīyah al-Yamanīyah_]) còn được biết đến với cái tên **Bắc Yemen** hay **Yemen Sana'a**, là một quốc gia tồn tại từ năm 1962
Liên minh Ả Rập Maghreb trên bản đồ châu Phi. **Liên minh Ả Rập Maghreb** (tiếng Ả Rập: اتحاد المغرب ; chuyển tự Latinh: _Ittihad al-Maghrib al-Araby_) là một hiệp định thương mại nhằm thúc
**Chiến tranh Lạnh Ả Rập** (tiếng Ả Rập:الحرب العربية الباردة al-Harb al-`Arabbiyah al-bārdah) là một loạt các cuộc xung đột trong thế giới Ả Rập xảy ra như một phần của Chiến tranh Lạnh rộng
**Libya,** quốc hiệu là **Nhà nước Libya** là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và
**Faisal bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975. Ông được cho là đã
phải **Tổ chức các hãng hàng không Ả rập** (tiếng Anh: _Arab Air Carriers Organization_, viết tắt là AACO) là tổ chức của các hãng hàng không thương mại vùng, được Liên đoàn Ả rập
**Saud bin Abdulaziz Al Saud** ( ; 15 tháng 1 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1953 đến năm 1964. Sau một giai đoạn
**Liên hiệp các hiệp hội bóng đá Ả Rập** (Tiếng Anh: _Union of Arab Football Associations_; viết tắt: **UAFA**) là tổ chức điều hành bóng đá của các quốc gia Ả rập. Tổ chức này
Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Ả Rập **Vùng Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: الاقليم الكشفي العربي) là văn phòng vùng của Văn phòng Hướng đạo Thế giới thuộc Tổ chức Phong
nhỏ|Khu vực dưới quyền điều hành của Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập **Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: **الإقليم العربي بالجمعية العالمية للمرشدات وفتيات الكشافة**) là văn phòng vùng của Hội
**Qatar** (phát âm: “Ca-ta”, , chuyển tự: _Qaṭar_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Qatar** (, chuyển tự: _Dawlat Qaṭar_) là quốc gia có chủ quyền tại châu Á, thuộc khu vực Tây Nam
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
**Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran** (đôi khi được gọi là Chiến tranh Lạnh Ả-rập Xê-út – Iran hay Chiến tranh Lạnh ở Trung Đông) là cuộc đấu tranh đang
**Tripoli** là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya. Thành phố cũng được biết đến với tên gọi _Tây Tripoli_ hay _Tripoli Tây_ ( ), để phân biệt với Tripoli, Liban. Thành
**Sudan**, quốc hiệu là **Cộng hòa Sudan**, là một quốc gia ở châu Phi, nằm ở điểm giao giữa Sừng châu Phi và Trung Đông, giáp với Ai Cập ở phía Bắc, Biển Đỏ ở
**Tchad**, quốc hiệu là **Cộng hòa Tchad**, là một quốc gia nội lục tại Trung Phi. Tchad giáp với Libya ở phía bắc, với Sudan ở phía đông, với Cộng hòa Trung Phi ở phía
**Tunisia** hay **Tunisie**, quốc hiệu là **Cộng hòa Tunisia,** là một quốc gia ở Bắc Phi, giáp Algérie ở phía tây, Libya ở phía đông nam, và Địa Trung Hải ở phía bắc và phía
**Nội chiến Libya** () là cuộc xung đột vũ trang diễn ra tại Lybia, bắt nguồn từ các cuộc biểu tình chống chính phủ từ ngày 15 tháng 2 năm 2011. Bất ổn này lây
**Algérie** (, phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, , tiếng Berber (Tamazight): _Lz̦ayer_ , ), tên chính thức **Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie**, là một nước tại Bắc Phi, và là nước
nhỏ|các nước đã công nhận NTC (màu xanh)
Không công nhận (màu đỏ)
Không công nhận tại UN(màu đỏ nhạt)
xem NTC là một bên đàm phán,ngoại giao(màu xanh nhạt) **Hội đồng Chuyển tiếp Quốc
Lì Xì Tết Độc với bộ tiền thật 52 tờ tiền 28 nước trên thế giới được sưu tầm từ nhiều quốc gia trên thế giới các bạn ơi!Hãy gom hết may mắn của 28
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
Bản đồ Mauritanie **Mauritanie** (tiếng Việt: **Mô-ri-ta-ni**; Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; , ), có tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie**, là một đất nước nằm ở
**Vương quốc Libya**, (tiếng Ả Rập: المملكة الليبية) ban đầu được gọi là Vương quốc Liên Hiệp Libya ra đời sau khi độc lập vào ngày 24 tháng 12 năm 1951 và kéo dài cho
**Tiếng Domari** là một ngôn ngữ trong _ngữ chi Indo-Arya_ thuộc ngữ tộc Indo-Iran của _Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu_, nói bởi người Dom cổ phát tán rải rác khắp khu vực Trung Đông và Bắc
Tấm biển ghi "Peoples' Bureau" (Vụ Nhân dân) thay vì [[Đại sứ quán của "Đại Dân quốc Ả Rập Libya Nhân dân Xã hội chủ nghĩa" tại Praha, Cộng hòa Séc]] **Jamahiriya** ( __) là
**Liên đoàn bóng đá Libya** (tiếng Ả Rập: الاتحاد الليبي لكرة القدم) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở Libya. Liên đoàn quản lý đội tuyển bóng đá quốc
**Az Zawiyah** (tiếng Ả Rập: الزاوية, chuyển tự: Az Zāwiyah) (cũng được chuyển tự là **Ez** hay **Al Zawiyah** hoặc **Zawiya**) là một thành phố nằm ở tây bắc của Libya, thành phố nằm trên
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
**Muammar Abu Minyar al-Gaddafi** ( __; còn gọi là **Đại tá Gaddafi**; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo _trên thực tế_ của Libya từ một cuộc
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
nhỏ|300x300px| Souq ở Amman Một **Souq** hoặc **Souk** (, שש _shuq,_ _Shuka,_ Tây Ban Nha: Zoco, cũng đánh vần **Shuk,** **shooq,** **soq,** **esouk,** **succ,** **suk,** **sooq,** **suq,** **soek)**
**Misrata** (tiếng Ả Rập: مصراتة Mişrātah, phát âm theo tiếng Ả Rập Libya]]: IPA: [məsˤˈrˤɑːtæ]), cũng có thể chuyển tự thành **Misurata** hay **Misratah**. là một thành phố thuộc Quận Misrata ở phía bắc miền
**Muhammad** (tiếng Ả Rập: ; sống vào khoảng 570 – 632) hay Mohamed (_Hán-Việt: Mục Hãn Mạc Đức_), là một nhà lãnh đạo tôn giáo, xã hội và chính trị người Ả Rập và là
**Tiếng Kanuri** là một cụm ngôn ngữ được nói xấp xỉ 8 triệu người, tính đến năm 1987, tại Nigeria, Niger, Tchad và Cameroon, cũng như thiểu số ở miền nam Libya và bởi người