✨Người Ả Rập

Người Ả Rập

Người Ả Rập ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây Á, Bắc Phi, Sừng châu Phi và phía tây Ấn Độ Dương.

Lịch sử

Trước khi Đế quốc Rashidun (632–661) bành trướng, "Ả Rập" đề cập đến người Semit phần lớn có lối sống du cư, đến từ bán đảo Ả Rập, hoang mạc Syria, Bắc và Hạ Lưỡng Hà. Ngày nay, "Ả Rập" đề cập đến một số lượng lớn các dân tộc có lãnh thổ bản địa tạo thành thế giới Ả Rập, do kết quả từ cuộc bành trướng của người Ả Rập và tiếng Ả Rập trong các cuộc chinh phục Hồi giáo từ thế kỷ 7-8 và sau đó là Ả Rập hoá cư dân bản địa. Người Ả Rập lập nên các đế quốc Rashidun (632–661), Umayyad (661–750) và Abbas (750–1258), có biên giới vươn đến miền nam của Pháp và miền tây của Trung Quốc, đến Tiểu Á và Sudan. Chúng nằm trong số các đế quốc rộng lớn nhất trong lịch sử. Đến đầu thế kỷ 20, Chiến tranh thế giới thứ nhất khiến Đế quốc Ottoman sụp đổ; đây là đế quốc cai trị phần lớn thế giới Ả Rập từ năm 1517. Kết quả là các lãnh thổ của đế quốc này bị phân chia, hình thành các nhà nước Ả Rập hiện đại. Sau khi thông qua Nghị định thư Alexandria vào năm 1944, Liên đoàn Ả Rập được hình thành vào ngày 22 tháng 3 năm 1945. Hiến chương Liên đoàn Ả Rập xác nhận nguyên tắc về một quê hương Ả Rập trong khi cũng tôn trọng chủ quyền riêng biệt của các quốc gia thành viên.

Văn hóa

Hiện nay, người Ả Rập chủ yếu cư trú tại 22 quốc gia thành viên Liên đoàn Ả Rập: Ai Cập, Algérie, Ả Rập Xê Út, Bahrain, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Comoros, Djibouti, Iraq, Jordan, Kuwait, Liban, Libya, Mauritanie, Maroc, Oman, Palestine, Qatar, Somalia, Sudan, Syria, Tunisia và Yemen. Thế giới Ả Rập trải rộng khoảng 13 triệu km², từ Đại Tây Dương ở phía tây đến biển Ả Rập ở phía đông. Ngoài ra, còn có các cộng đồng người Ả Rập hải ngoại trên toàn cầu. Các mối quan hệ liên kết người Ả Rập là dân tộc, ngôn ngữ, văn hoá, lịch sử, bản sắc, chủ nghĩa dân tộc, địa lý và chính trị. Người Ả Rập có đặc điểm riêng về phong phục, ngôn ngữ, kiến trúc, nghệ thuật, văn học, âm nhạc, vũ đạo, truyền thông, ẩm thực, trang phục, xã hội, thể thao và thần thoại. Tổng số lượng người Ả Rập được ước tính là 450 triệu, Ngày nay, người Ả Rập chủ yếu tin theo Hồi giáo, song có một thiểu số đáng kể theo Cơ Đốc giáo. Người Hồi giáo Ả Rập chủ yếu thuộc các giáo phái Sunni, Shia, Ibadi, Alawite. Người Cơ Đốc giáo Ả Rập thường theo một trong các giáo hội Kitô giáo Đông phương, như Chính thống giáo Hy Lạp và Công giáo Hy Lạp.

Từ nguyên

thumb|Văn bia bằng tiếng Ả Rập của [[Imru' al-Qais, con trai của 'Amr, quốc vương của toàn thể người Ả Rập", khắc bằng chữ Nabatae. Phát hiện tại miền nam Syria.]] Văn kiện sớm nhất sử dụng từ "Arab" để chỉ một dân tộc là trên tảng đá Kurkh, đó là một ghi chép bằng tiếng Akkad về việc người Assyria chinh phục Aram trong thế kỷ 9 TCN, nói đến người Bedouin trên bán đảo Ả Rập dưới quyền Quốc vương Gindibu, là người chiến đấu trong một liên minh chống lại Assyria. Trong số chiến lợi phẩm được liệt kê từ quân đội của Quốc vương Shalmaneser III của Assyria trong trận Qarqar, có 1000 con lạc đà của "Gi-in-di-bu'u the ar-ba-a-a" hay "[người đàn ông] Gindibu thuộc Arab (ar-ba-a-a là một nisba có chức năng tính từ của danh từ ʿarab

Biểu hiện cổ nhất còn tồn tại về một bản sắc dân tộc Ả Rập là một câu khắc dưới dạng tiếng Ả Rập cổ xưa vào năm 328, sử dụng chữ cái Nabatae, gọi Imru' al-Qays ibn 'Amr là "quốc vương của toàn thể người Ả Rập". Herodotus nói đến người Ả Rập tại Sinai, miền nam Palestine, và vùng hương trầm (Nam Ả Rập). Các sử gia Hy Lạp cổ đại khác như Agatharchides, Diodorus Siculus và Strabo viết rằng người Ả Rập sống tại Lưỡng Hà (dọc Euphrates), tại Ai Cập (Sinai và biển Đỏ), miền nam Jordan (người Nabatae), thảo nguyên Syria và miền đông bán đảo Ả Rập (cư dân của Gerrha). Các bản khắc có niên đại từ thế kỷ 6 TCN tại Yemen có thuật ngữ "Arab".

Cách giải thích phổ biến nhất của người Ả Rập là thuật ngữ "Arab" xuất phát từ một ông tổ gọi là Ya'rub, ông được cho là người đầu tiên nói tiếng Ả Rập. Abu Muhammad al-Hasan al-Hamdani có quan điểm khác; ông cho rằng người Ả Rập được người Lưỡng Hà gọi là "Gharab" ("tây") do người Bedouin ban đầu sống tại phía tây của Lưỡng Hà; thuật ngữ này sau đó sửa đổi thành "Arab". al-Masudi thì cho rằng từ "người Arab" ban đầu áp dụng cho người Ishmael của thung lũng "Arabah". Trong từ nguyên học Kinh Thánh, "Arab" (trong tiếng Hebrew là Arvi) đến từ nguồn gốc hoang mạc của người Bedouin.

Dân số Ả Rập

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
**Người Mỹ gốc Ả Rập** , hoặc ) là người Mỹ có tổ tiên từ Ả Rập. Người Mỹ Ả Rập theo dõi tổ tiên của bất kỳ làn sóng người nhập cư khác nhau
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
thumb|right|[[Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập|Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập chống lại đế chế Ottoman là một biểu tượng nổi bật của chủ nghĩa dân tộc Ả Rập. Thiết kế của nó
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Faisal bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975. Ông được cho là đã
**Lịch sử Ả Rập Xê Út** là lịch sử của Ả Rập từ xa xưa đến nay. Khu vực lịch sử của Bán đảo Ả Rập ngày nay ở miền tây Ả Rập Xê Út,
**Xung đột Ả Rập – Israel** (, ) là những hành vi thù địch và căng thẳng chính trị đã kéo dài khoảng một thế kỷ. Nó liên quan tới sự thành lập Nhà nước
**Thế giới Ả Rập** ( **'; chính thức: **quê hương Ả Rập**, **'), còn gọi là **dân tộc Ả Rập** ( **') hoặc **các quốc gia Ả Rập''', hiện gồm có 22 quốc gia nói
**Chiến tranh Ả Rập-Đông La Mã** là một loạt các cuộc xung đột giữa các người Ả Rập Hồi giáo và Đế quốc Đông La Mã, kéo dài từ thế kỷ thứ 7 đến thế
**Saud bin Abdulaziz Al Saud** ( ; 15 tháng 1 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1953 đến năm 1964. Sau một giai đoạn
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Tiếng Ả Rập Libya** (), còn được gọi là **Tiếng Ả Rập Sulaimit**, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực
**Quan hệ Ả Rập Xê Út – Canada** là mối quan hệ quốc tế giữa Canada và Vương quốc Ả Rập Xê Út. Hai quốc gia có mối quan hệ kinh tế mạnh mẽ, với
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى‎) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ**, cũng được gọi là **Cộng hòa Sahrawi** và **Tây Sahara**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở phía tây Maghreb. Quốc gia này tuyên bố
right|thumb|Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của [[WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả
Bữa ăn đặc trưng của người Ả rập với cơm thịt và sữa chua **Ẩm thực Ả Rập** (tiếng Ả rập: المطبخ العربي) là nền ẩm thực của người Ả Rập, được định nghĩa là
**Chiến tranh Lạnh Ả Rập** (tiếng Ả Rập:الحرب العربية الباردة al-Harb al-`Arabbiyah al-bārdah) là một loạt các cuộc xung đột trong thế giới Ả Rập xảy ra như một phần của Chiến tranh Lạnh rộng
**Tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà**, còn được gọi là **tiếng Ả Rập Nam Lưỡng Hà** hay **tiếng Ả Rập Iraq**, là cụm phương ngữ tiếng Ả Rập có thể thông hiểu lẫn nhau có
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,
thumb|Đông Ả Rập (vùng lịch sử Bahrain) trên một bản đồ năm 1745 của [[Jacques-Nicolas Bellin|Bellin.]] **Đông Ả Rập**, trong lịch sử được gọi là **Bahrain** () cho đến thế kỷ 18. Khu vực này
nhỏ|phải|Một khay cà phê truyền thống của người Ả rập **Cà phê Ả Rập** (tiếng Ả Rập: قهوة عربية) là một tên chung mà đề cập đến cà phê hai cách chế biến cà phê
**Abdullah bin Abdulaziz Al Saud** (, __, phát âm Najd: ; 1 tháng 8 năm 1924 – 23 tháng 1 năm 2015) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 2005 đến năm
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Cộng hòa Ả Rập Yemen**, (tiếng Ả Rập: الجمهوريّة العربية اليمنية [_al-Jamhūrīyah al-`Arabīyah al-Yamanīyah_]) còn được biết đến với cái tên **Bắc Yemen** hay **Yemen Sana'a**, là một quốc gia tồn tại từ năm 1962
**Cộng hòa Ả Rập Thống nhất** ( __; dịch tiếng Anh: _United Arab Republic_) là liên minh chính trị tồn tại trong thời gian ngắn giữa Cộng hòa Ai Cập (1953-1958) và Cộng hòa Syria
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Thống nhất Ả Rập Xê Út** là một chiến dịch quân sự và chính trị, trong quá trình này Nhà Saud chinh phục nhiều bộ lạc, tù bang, vương quốc trên hầu hết bán đảo
Israel và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã thông báo vào tháng 8 năm 2020 rằng họ đang thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ trong một thỏa thuận do Hoa
**Fahd bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 1921 – 1 tháng 8 năm 2005) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1982 đến năm 2005. Ông là con trai của quốc vương
**Khalid bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1975 đến năm 1982. Trong thời gian
**Mùa đông Ả Rập** là cụm từ để chỉ cho tình trạng trỗi dậy của chủ nghĩa chuyên chế và chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan tiến hóa từ các cuộc biểu tình Mùa xuân
**Tiếng Ả Rập Levant** (, , tên tự gọi: ) là một phương ngữ tiếng Ả Rập và thổ ngữ chính nói tại dải bờ biển phía đông của biển Levant bao gồm một phần
**Mùa xuân Ả Rập** (, __; ) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
phải|nhỏ|371x371px|Một trang từ [[Geniza|Cairo Geniza, một phần trong đó được viết bằng ngôn ngữ Ả Rập Do Thái]] **Nhóm ngôn ngữ Ả Rập Do Thái** (; ע) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
Du khách đến **Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
**Vùng Đông** ( __) là vùng có diện tích lớn nhất của Ả Rập Xê Út. Thủ phủ của vùng là thành phố Dammam, đây cũng là nơi cư trú của đa số cư dân
**Luật cơ bản của Ả Rập Xê Út** (tên thay thế: **Hệ thống Cai quản Cơ bản**; ) là một hiến pháp điều lệ -like chia thành chín chương, gồm 83 điều. Hiến pháp của
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Salman bin Abdulaziz Al Saud** (tiếng Ả Rập: سلمان بن عبد العزيز آل سعود, Salman ibn 'Abd al-'Azīz Al Sa'ūd, Najdi Ả Rập phát âm: [Salman ben ʢabd əlʢaziːz ʔaːl sʊʢuːd], Hejazi Ả Rập phát
phải|nhỏ|250x250px|[[Tiếng Ả Rập Bán đảo (Tiếng Ả Rập vùng Vịnh được biểu thị bằng màu hạt dẻ sẫm)]] **Tiếng Ả Rập vùng Vịnh** ( **' hoặc **') là phương ngữ tiếng Ả Rập được nói
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa