✨Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (, ' hay ' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập. Ả Rập là một thuật ngữ ban đầu được dùng để mô tả những nhóm người sống trong khu vực từ Lưỡng Hà ở phía đông tới dãy núi Anti-Liban ở phía đông, và từ tây bắc bán đảo Ả Rập tới Sinai (سيناء, sina`a) ở phía nam.

Một số dạng tiếng Ả Rập không thể thông hiểu lẫn nhau. Điều này có nghĩa là nếu chỉ xem xét về mặt ngôn ngữ học, tiếng Ả Rập thực chất gồm nhiều hơn một ngôn ngữ, nhưng chúng thường được gộp chung vào nhau vì lý do chính trị và tôn giáo. Nếu được chia ra nhiều ngôn ngữ, thì thứ tiếng phổ biến nhất sẽ là tiếng Ả Rập Ai Cập với 89 triệu người nói—vẫn nhiều hơn bất kỳ ngôn ngữ Phi-Á nào. Tiếng Ả Rập còn là ngôn ngữ hành lễ của 1,6 tỷ người Hồi giáo. Đây cũng là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc.

Ngôn ngữ viết hiện đại (Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại) xuất phát từ tiếng Ả Rập kinh Qur’an (được gọi tiếng Ả Rập cổ điển hay tiếng Ả Rập Qur’an). Nó được giảng dạy rộng rãi trong trường học và đại học, và được dùng ở nhiều mức độ tại nơi làm việc, chính phủ, và trong truyền thông. Hai dạng ngôn ngữ viết này (tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại, và tiếng Ả Rập cổ điển) được gọi chung là tiếng Ả Rập văn học, là ngôn ngữ chính thức của 26 quốc gia và ngôn ngữ hành lễ của Hồi giáo. Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại phần nhiều có cùng ngữ pháp với tiếng Ả Rập Qur'an, với phần từ vựng không thay đổi nhiều. Tuy vậy, nó đã loại bỏ những từ vựng không còn tồn tại trong ngôn ngữ nói nữa, đồng thời tiếp nhận từ vựng cho các khái niệm trong thời kỳ hậu Qur'an và đặc biệt thời hiện đại.Hiện nay, ngôn ngữ này có trên 12.300.000 từ vựng và tiếng Ả Rập được nói bởi 422 triệu người (bản ngữ và phi bản ngữ) trong thế giới Ả Rập, khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới.

Tiếng Ả Rập được viết bằng chữ Ả Rập, một hệ chữ abjad và được viết từ phải sang trái.

Phân loại

Tiếng Ả Rập thường được xếp vào nhóm các ngôn ngữ Semit Trung và có mối liên hệ với các ngôn ngữ khác cùng thuộc ngữ tộc Semit (Semit Bắc, Nam, Đông và Tây), đơn cử như các tiếng A-ram, Syriac, Hê-bơ-rơ, Ugarit, Phê-ni-xi, Ca-na-an, A-mô-rít, Am-môn, Ebla, văn khắc tiếng Bắc Ả Rập cổ đại, văn khắc tiếng Nam Ả Rập cổ đại, tiếng Ê-thi-ô-bi, tiếng Nam Ả Rập hiện đại, và một số thứ tiếng cổ đại cùng hiện đại khác. Các nhà ngôn ngữ học vẫn đang tranh cãi về việc nhất trí cách phân loại các phân nhóm ngôn ngữ Semit tối ưu nhất. Các ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Semit chứng kiến sự thay đổi lớn, cụ thể là về ngữ pháp, giữa tiếng Tiền Semit và sự xuất hiện của các ngôn ngữ Semit Trung. Một số sự cải tiến của các ngôn ngữ Semit Trung (đều được phản ánh trong tiếng Ả Rập) là:

Chuyển từ cấu trúc biểu thị trạng thái thông qua chia tiếp vĩ ngữ (jalas-) thành thì quá khứ.

Chuyển từ cấu trúc thì quá khứ thông qua chia tiếp đầu ngữ (yajlis-) thành thì hiện tại.

Loại bỏ các cấu trúc chứa thức hoặc thể có được thông qua chia tiếp đầu ngữ (ví dụ như chia thì hiện tại bằng cách nhân đôi gốc từ ở vị trí giữa, chia thể hoàn thành bằng cách thêm trung tố /t/ sau nguyên âm đầu tiên của gốc từ, chia thức mệnh lệnh (jussive) bằng cách đổi vị trí trọng âm) để thay thế bằng các thức mới có được thông qua gán đuôi vào các cấu trúc đã chia tiếp đầu ngữ (ví dụ như đuôi -u để chia thức chỉ định, -a để chia thức giả định, không đuôi để chia thức mệnh lệnh (jussive) và đuôi -an hay -anna để chia thức nhấn mạnh).

Sự phát triển của thể bị động biến đổi nguyên âm trung gian (internal passive).

Có một số điểm chung giữa tiếng Ả Rập Cổ điển, các biến thể tiếng Ả Rập hiện đại cũng như các dòng chữ khắc Safaitic và Hismaic mà chưa được chứng minh là tồn tại trong bất kỳ loại ngôn ngữ Trung Semitic nào khác, bao gồm cả các ngôn ngữ Dadanitic và Taymanitic dùng ở khu vực miền Bắc Hejaz. Và các điểm chung này là một bằng chứng chứng minh rằng chúng thuộc cùng một dòng chung phát sinh từ tiếng Tiền Ả Rập, một ngôn ngữ thủy tổ theo giả thuyết. Ta có thể phục dựng lại một cách đáng tin cậy các đặc điểm sau của tiếng Tiền Ả Rập:

các phân từ phủ định m /mā/; lʾn /lā-ʾan/ thành lan trong tiếng Ả Rập cổ điển.

lập phân từ bị động loại G với mafʿūl

các giới từ và trạng từ f, ʿn, ʿnd, ḥt, ʿkdy

thức giả định với đuôi -a

từ chỉ định dạng t

phân cấp tha hình đuôi -at của đuôi giống cái

hai loại liên từ phụ thuộc ʾn

đưa mệnh đề khiếm khuyết vào bằng f-

đại từ chỉ vật độc lập dạng (ʾ)y

dấu tích của nun-hóa (thêm dấu phụ để tạo phụ âm đuôi n)

Lịch sử

Tiếng Ả Rập cổ

Tiếng Hejazi cổ và tiếng Ả Rập cổ điển

Tiếng Tân Ả Rập

Ngôn ngữ Ả Rập cổ điển, chuẩn hiện đại và ngôn ngữ nói

Tiếng Ả Rập thường được gọi bằng một trong 3 dạng ngôn ngữ sau: Tiếng Ả Rập cổ điển, Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại và Tiếng Ả Rập thông tục hay các phương ngữ. Tiếng Ả Rập cổ điển được tìm thấy trong Qu'ran, được dùng trong các giai đoạn từ thời Ả Rập tiền Hồi giáo đến triều đại Abbasid. Về mặt lí thuyết, tiếng Ả Rập cổ điển được coi là tiêu chuẩn, theo các cú pháp và mẫu ngữ pháp được ghi bởi các nhà ngữ học cổ điển (như Sibawayh) và từ vựng được xác định bởi các từ điển cổ điển (như cuốn Lisān al-ʻArab). Trong thực tiễn, các tác giả hiện đại hầu như không viết Tiếng Ả Rập thuần khiết, thay vào đó dùng một ngôn ngữ văn học với các mẫu ngữ pháp và từ vựng riêng, thường được biết đến với tên Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại.

Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại là ngôn ngữ được dùng phổ biến hiện nay: các nhà Xuất bản tiếng Ả Rập, nói bởi một số nhà Truyền thông Ả Rập ở Trung Đông và Bắc Phi, và được hiểu bởi đa số người nói tiếng Ả Rập có học thức.

Ngôn ngữ và các phương ngữ

Ảnh hưởng của tiếng Ả Rập lên các ngôn ngữ khác

Ảnh hưởng của Tiếng Ả Rập là quan trọng bậc nhất đối với các quốc gia Hồi giáo, vì nó là ngôn ngữ của thánh kinh Đạo Hồi, Qu'ran. Tiếng Ả Rập cũng là một nguồn từ vựng quan trọng đối với các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hindi. Bộ trưởng Giáo dục Pháp gần đây nhấn mạnh việc học và sử dụng tiếng Ả Rập trong các trường học của họ. Thêm vào đó, Tiếng Anh có nhiều từ mượn tiếng Ả Rập, một số trực tiếp, nhưng đa số thông qua các ngôn ngữ Địa Trung Hải khác. Ví dụ của các từ mượn là admiral, adobe, alchemy,...

Ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác lên tiếng Ả Rập

Những ngôn ngữ liên quan: tiếng Ba Tư, tiếng Urdu, tiếng Uyghur,...và các ngôn ngữ khác

Bảng chữ cái và Chủ nghĩa quốc gia

Ngôn ngữ của Kinh Qu'ran và ảnh hưởng của nó lên thi ca

Châm ngôn tượng trưng của Qu'ran

Văn hóa và Qu'ran

Tiếng Ả Rập và Đạo Hồi

Các phương ngữ và hậu duệ

Ví dụ

Tiếng Koiné

Các nhóm phương ngữ

  • Nhóm Lberia
  • Nhóm Maghreb
  • Nhóm Bedouin
  • Nhóm sông Nile
  • Nhóm Levant
  • Nhóm Lưỡng Hà
  • Nhóm bán đảo
  • Nhóm Viễn Nam
  • Nhóm ngôn ngữ Ả Rập Do Thái

Hệ thống âm vị

Lịch sử

Tiếng Ả Rập văn chương

Nguyên âm

Ghép chữ:

ب +َ = بَ(b + a= ba)

Tương tự các chữ cái khác cũng làm như vậy

Tương tự các chữ cái khác cũng như vậy

Phụ âm

Cách đánh vần

Trọng âm

Các cấp độ phát âm

Sự đa dạng của từ thông tục

Ngữ pháp

Ngôn ngữ Văn chương

Danh từ và tính từ

Động từ

Nguồn gốc từ

Hệ thống chữ viết

Thư pháp

Sự La Mã hóa

Số đếm

Sự điểu chỉnh chuẩn ngôn ngữ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى‎) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Tiếng Ả Rập Libya** (), còn được gọi là **Tiếng Ả Rập Sulaimit**, là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói tại Libya. Có thể chia tiếng Ả Rập Libya thành hai khu vực
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,
**Tiếng Ả Rập Levant** (, , tên tự gọi: ) là một phương ngữ tiếng Ả Rập và thổ ngữ chính nói tại dải bờ biển phía đông của biển Levant bao gồm một phần
nhỏ|Cuộc phỏng vấn với [[Salma Rachid, một ca sĩ người Ma rốc trong khi cô nói tiếng Ả Rập Ma-rốc.]] nhỏ|Một người đang nói tiếng Ả Rập Maroc **Tiếng Ả Rập Maroc** (, ), còn
**Tiếng Ả Rập Ai Cập**, ở địa phương gọi là **Ai Cập thông tục** (, ), hoặc đơn giản là **Masri** (cũng viết **Masry**) (), là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là
**Tiếng Ả Rập Algeria** (được gọi là Darja hoặc Dziria ở Algeria) là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở miền bắc Algeria. Nó thuộc cụm phương ngữ Ả Rập Maghreb và một
**Tiếng Ả Rập Hassānīya** ( __; còn được gọi là _Hassaniyya_, _Klem El Bithan_, _Hasanya_, _Hassani_, _HassLocation_) là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói bởi Arab-Berber và người Sahrawi Mauritania. Nó được
**Wikipedia tiếng Ả Rập** là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở. Nó bắt đầu vào ngày 09 tháng 7 năm 2003. Tính đến tháng 4 năm 2015, nó đã có hơn
thumb|right|**' (hay **'), tên tiếng Ả Rập của [[Bahrain.]] **__** (, cũng được chuyển tự là _el-_ như được phát âm trong một số dạng tiếng Ả Rập) là mạo từ xác định trong tiếng
**Wikipedia tiếng Ả Rập-Ai Cập** là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở.
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
phải|nhỏ|250x250px|[[Tiếng Ả Rập Bán đảo (Tiếng Ả Rập vùng Vịnh được biểu thị bằng màu hạt dẻ sẫm)]] **Tiếng Ả Rập vùng Vịnh** ( **' hoặc **') là phương ngữ tiếng Ả Rập được nói
**Tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà**, còn được gọi là **tiếng Ả Rập Nam Lưỡng Hà** hay **tiếng Ả Rập Iraq**, là cụm phương ngữ tiếng Ả Rập có thể thông hiểu lẫn nhau có
**Tiếng Ả Rập Bahrain** (cũng gọi là **tiếng** **Bahrani** và **Tiếng Ả Rập Baharna**) là một biến thể tiếng Ả Rập được nói bởi người Bahrain tại Đông Ả Rập và Oman. Tại Bahrain, phương
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Thế giới Ả Rập** ( **'; chính thức: **quê hương Ả Rập**, **'), còn gọi là **dân tộc Ả Rập** ( **') hoặc **các quốc gia Ả Rập''', hiện gồm có 22 quốc gia nói
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
thumb|right|[[Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập|Cờ của cuộc nổi dậy Ả Rập chống lại đế chế Ottoman là một biểu tượng nổi bật của chủ nghĩa dân tộc Ả Rập. Thiết kế của nó
Các hành động của Wikimedia Foundation năm 2022 đối với người dùng ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi bao gồm một loạt các biện pháp được Wikimedia Foundation thực hiện vào ngày 6
phải|nhỏ|371x371px|Một trang từ [[Geniza|Cairo Geniza, một phần trong đó được viết bằng ngôn ngữ Ả Rập Do Thái]] **Nhóm ngôn ngữ Ả Rập Do Thái** (; ע) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập
[[File:Arabic alphabet world distribution.png|thumb|Các quốc gia sử dụng bảng chữ cái Ả Rập: ]] **Bảng chữ cái Ả Rập** ( _’abjadiyyah ‘arabiyyah_) là hệ thống chữ viết được sử dụng cho chữ viết của nhiều
**Tiếng Ả Rập Juba** là ngôn ngữ chính chủ yếu được sử dụng tại tỉnh lịch sử Equatoria thuộc Nam Sudan, tên gọi của ngôn ngữ này xuất phát từ thành phố Juba, Nam Sudan.
thế=Các quốc gia đặt quan hệ ngoại giao với Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.|nhỏ|361x361px|Các quốc gia đặt quan hệ ngoại giao với [[Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.]] Quan hệ
**Văn học Ả Rập** là các văn bản gồm cả văn xuôi và thơ được sáng tác bằng tiếng Ả Rập. Trong tiếng Ả Rập, "văn học" là "_adab"_, nghĩa gốc là "cách cư xử
**Vùng Đông** ( __) là vùng có diện tích lớn nhất của Ả Rập Xê Út. Thủ phủ của vùng là thành phố Dammam, đây cũng là nơi cư trú của đa số cư dân
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Nhạc pop Ả Rập** (tiếng Ả Rập: بوب عربي; tiếng Anh: _Arabic pop music_ hay _Arab pop_) là một tiểu thể loại nhạc pop và nhạc Ả Rập. Nhạc pop Ả Rập đa phần được
**Đảng Xã hội chủ nghĩa Phục hưng Ả Rập** (tiếng Ả Rập: حزب البعث العربي الاشتراكي Ḥizb Al-Ba'th Al-'Arabī Al-Ishtirākī IPA: [ħɪzb albaʕθ alʕarabiː alʔɪʃtɪraːkiː]) hay còn gọi là **đảng Ba'ath** là một đảng chính
**Ngựa Ả rập** (tiếng Ả rập: الحصان العربي) hay còn gọi là **ngựa hoa mai** là giống ngựa có nguồn gốc từ Ả rập. Đây là giống ngựa nổi tiếng trên thế giới ngày nay.
**Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ**, cũng được gọi là **Cộng hòa Sahrawi** và **Tây Sahara**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở phía tây Maghreb. Quốc gia này tuyên bố
nhỏ|phải|Một khay cà phê truyền thống của người Ả rập **Cà phê Ả Rập** (tiếng Ả Rập: قهوة عربية) là một tên chung mà đề cập đến cà phê hai cách chế biến cà phê
nhỏ|Hai diễn viên [[Joelle Behlok và Rasheed Assaf trong bộ phim _The Last Cavalier_ (Kỵ sĩ cuối cùng)]] **Phim truyện truyền hình Ả Rập** hay **phim bộ Ả Rập** (tiếng Ả Rập: دراما تلفزيونية عربية;
**Cộng hòa Ả Rập Yemen**, (tiếng Ả Rập: الجمهوريّة العربية اليمنية [_al-Jamhūrīyah al-`Arabīyah al-Yamanīyah_]) còn được biết đến với cái tên **Bắc Yemen** hay **Yemen Sana'a**, là một quốc gia tồn tại từ năm 1962
**Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ả Rập Libya** (Tiếng Ả Rập: ‏الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى Al-Jamāhīriyyah al-ʿArabiyyah al-Lībiyyah aš-Šaʿbiyyah al-Ištirākiyyah al-ʿUẓmā) là một cựu quốc gia tại Bắc Phi
right|thumb|Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của [[WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả
**Arar** ( __  ) là thủ phủ của vùng Biên giới Phương Bắc tại Ả Rập Xê Út. Thành phố có 145.237 cư dân theo điều tra vào năm 2004. Arar nằm tại miền bắc
Ả Rập Xê Út đã bắt đầu không kích nước láng giềng Yemen vào ngày 25 tháng 3 năm 2015, báo trước sự khởi đầu của **sự can thiệp quân sự ở Yemen**, có tên
Liên minh Ả Rập Maghreb trên bản đồ châu Phi. **Liên minh Ả Rập Maghreb** (tiếng Ả Rập: اتحاد المغرب ; chuyển tự Latinh: _Ittihad al-Maghrib al-Araby_) là một hiệp định thương mại nhằm thúc
nhỏ|Những tòa nhà chọc trời trên đường Sheikh Zayed vào tháng 11 năm 2007 nhỏ|Những tòa nhà chọc trời trên đường Sheikh Zayed vào tháng 5 năm 2006 **E 11** () là đường cao tốc
**Luật cơ bản của Ả Rập Xê Út** (tên thay thế: **Hệ thống Cai quản Cơ bản**; ) là một hiến pháp điều lệ -like chia thành chín chương, gồm 83 điều. Hiến pháp của