✨Tiếng Ả Rập Algérie

Tiếng Ả Rập Algérie

Tiếng Ả Rập Algeria (được gọi là Darja hoặc Dziria ở Algeria) là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở miền bắc Algeria. Nó thuộc cụm phương ngữ Ả Rập Maghreb và một phần thông hiểu lẫn nhau với tiếng Ả Rập Tunisia và tiếng Ả Rập Maroc.

Giống như các phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb khác, tiếng Ả Rập Algeria có vốn từ vựng ngôn ngữ Semit. Nó chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ Berber và tiếng Latinh và có nhiều từ mượn từ tiếng Pháp, tiếng Ả Rập Andalucia, tiếng Turk Ottoman và tiếng Tây Ban Nha.

Tiếng Ả Rập Algeria là phương ngữ bản địa của 75% đến 80% người Algeria và được nói thông thạo bởi từ 85% đến 100% dân cư. Nó là ngôn ngữ nói được sử dụng trong giải trí và giao tiếp hàng ngày, trong khi tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại (MSA) thường sử dụng cho hành chính và giáo dục.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Ả Rập Algeria** (được gọi là Darja hoặc Dziria ở Algeria) là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở miền bắc Algeria. Nó thuộc cụm phương ngữ Ả Rập Maghreb và một
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Ả Rập Maghreb** (**tiếng Ả Rạp Tây**; trái ngược với tiếng Ả Rập Đông hoặc tiếng Ả Rập Mashriq) là một cụm phương ngữ tiếng Ả Rập được nói ở vùng Maghreb: Maroc, Algérie,
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Tiếng Ả Rập Hassānīya** ( __; còn được gọi là _Hassaniyya_, _Klem El Bithan_, _Hasanya_, _Hassani_, _HassLocation_) là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói bởi Arab-Berber và người Sahrawi Mauritania. Nó được
**Nhóm ngôn ngữ Ả Rập** hoặc **nhóm ngôn ngữ Bắc bán đảo Ả Rập**, bao gồm các ngôn ngữ và phương ngữ được nói ở Bắc-Trung bán đảo Ả Rập và Nam Syria vào thời
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
**Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ**, cũng được gọi là **Cộng hòa Sahrawi** và **Tây Sahara**, là một quốc gia được công nhận hạn chế ở phía tây Maghreb. Quốc gia này tuyên bố
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
**Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ả Rập Libya** (Tiếng Ả Rập: ‏الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى Al-Jamāhīriyyah al-ʿArabiyyah al-Lībiyyah aš-Šaʿbiyyah al-Ištirākiyyah al-ʿUẓmā) là một cựu quốc gia tại Bắc Phi
Liên minh Ả Rập Maghreb trên bản đồ châu Phi. **Liên minh Ả Rập Maghreb** (tiếng Ả Rập: اتحاد المغرب ; chuyển tự Latinh: _Ittihad al-Maghrib al-Araby_) là một hiệp định thương mại nhằm thúc
**Algérie** (, phiên âm: "An-giê-ri"; tiếng Ả Rập: الجزائر, , tiếng Berber (Tamazight): _Lz̦ayer_ , ), tên chính thức **Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie**, là một nước tại Bắc Phi, và là nước
Du khách đến **Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** phải xin thị thực trước khi khởi hành trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có
phải **Tổ chức các hãng hàng không Ả rập** (tiếng Anh: _Arab Air Carriers Organization_, viết tắt là AACO) là tổ chức của các hãng hàng không thương mại vùng, được Liên đoàn Ả rập
**Chữ số Ả Rập** (còn gọi là **chữ số Ấn Độ** hay **chữ số Hindu**) là bộ ký hiệu được phổ biến nhất để tượng trưng cho số. Chúng được xem là một trong những
Huy hiệu vùng của Vùng Hướng đạo Ả Rập **Vùng Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: الاقليم الكشفي العربي) là văn phòng vùng của Văn phòng Hướng đạo Thế giới thuộc Tổ chức Phong
nhỏ|Khu vực dưới quyền điều hành của Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập **Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập** (tiếng Ả Rập: **الإقليم العربي بالجمعية العالمية للمرشدات وفتيات الكشافة**) là văn phòng vùng của Hội
**Maroc**, quốc hiệu là **Vương quốc Maroc**, là một quốc gia có chủ quyền tại Bắc Phi, giáp Algérie về phía đông, giáp Địa Trung Hải và Đại Tây Dương về phía Bắc và Đông,
**Libya,** quốc hiệu là **Nhà nước Libya** là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và
**Con dấu quốc gia Algérie** () là con dấu được sử dụng bởi các chính phủ, như các tiểu bang khác sử dụng phù hiệu áo giáp. ## Mô tả Hình thức hiện tại của
Bản đồ Mauritanie **Mauritanie** (tiếng Việt: **Mô-ri-ta-ni**; Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; , ), có tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie**, là một đất nước nằm ở
**Tunisia** hay **Tunisie**, quốc hiệu là **Cộng hòa Tunisia,** là một quốc gia ở Bắc Phi, giáp Algérie ở phía tây, Libya ở phía đông nam, và Địa Trung Hải ở phía bắc và phía
**Chiến tranh Algérie** hay còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Algérie** hoặc là **Cách mạng Algérie** ( _Ath-Thawra Al-Jazā'iriyya_; , "Chiến tranh Algérie") là một cuộc chiến tranh giữa Pháp và các
Bản đồ cứu trợ bóng mờ của Algérie với các khu định cư và đường bộ Algérie có diện tích 2.381.741 km² với hơn 4/5 lãnh thổ là sa mạc, nước này nằm ở Bắc Phi,
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/22/Western Sahara - Tribes.png/260px-Western Sahara - Tribes.png|nhỏ|Bản đồ dân tộc ở Tây Sahara **Người Sahrawi** ( __; ), là một sắc tộc và quốc gia ở tây hoang mạc Sahara, nam Maroc, một phần
**Ngữ hệ Phi Á** là một ngữ hệ lớn với chừng 300 ngôn ngữ và phương ngữ. Những ngôn ngữ trong hệ có mặt ở Tây Á, Bắc Phi, Sừng châu Phi và Sahel. Ngữ
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Tiếng Domari** là một ngôn ngữ trong _ngữ chi Indo-Arya_ thuộc ngữ tộc Indo-Iran của _Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu_, nói bởi người Dom cổ phát tán rải rác khắp khu vực Trung Đông và Bắc
[[Tập tin:Francophone_Africa.svg|nhỏ|308x308px| |thế=]] nhỏ|280x280px|[[Graffiti trên đại lộ Habib-Bourguiba ở Tunis vào tháng 3/2012.]] **Tiếng Pháp tại châu Phi** là tập hợp tất cả các phương ngữ, giọng nói và từ mượn, cấu trúc và tạo
**Tiếng Phoenicia** là một ngôn ngữ ban đầu hiện diện trên một vùng ven Địa Trung Hải gọi là "Canaan" (trong tiếng Phoenicia, tiếng Hebrew Kinh Thánh, tiếng Ả Rập cổ, tiếng Aram), "Phoenicia" (trong
**Lịch sử Algérie** diễn ra ở đồng bằng ven biển màu mỡ của Bắc Phi, mà thường được gọi là Maghreb (hoặc Maghreb). Bắc Phi từng là một khu vực quá cảnh đối với những
**Nỗi ô nhục Gijón** () là một khái niệm để chỉ trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Đức và Áo tại sân vận động El Molinón ở Gijón, Tây Ban
**Tây Sahara** ( __, , tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: ) là một vùng lãnh thổ tranh chấp thuộc vùng Maghreb của Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Ma Rốc,
**Muhammad** (tiếng Ả Rập: ; sống vào khoảng 570 – 632) hay Mohamed (_Hán-Việt: Mục Hãn Mạc Đức_), là một nhà lãnh đạo tôn giáo, xã hội và chính trị người Ả Rập và là
**Jeddah** (đôi khi được viết là _Jiddah_ hay _Jedda_; __ phát âm Hejaz: ) là một thành phố tại vùng Tihamah Hejaz trên bờ biển Đỏ và là một trung tâm đô thị lớn tại
**Algiers** (, _al-Jazā'er_; phát âm tiếng tiếng Ả Rập Algérie: دزاير Dzayer, , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Algérie. Năm 2011, dân số thành phố được ước tính là khoảng
**Muammar Abu Minyar al-Gaddafi** ( __; còn gọi là **Đại tá Gaddafi**; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo _trên thực tế_ của Libya từ một cuộc
**Kasbah** (tiếng Ả Rập: **قصبة**, _qaṣba_, có nghĩa là _thành lũy_) là một pháo đài nằm tại Algiers, Algérie. Kasbah của Algiers được UNESCO công nhận là Di sản thế giới với những tàn tích
**Tiếng Kanuri** là một cụm ngôn ngữ được nói xấp xỉ 8 triệu người, tính đến năm 1987, tại Nigeria, Niger, Tchad và Cameroon, cũng như thiểu số ở miền nam Libya và bởi người
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Nhà Fatima** hay **al-Fāṭimiyyūn** (tiếng Ả Rập الفاطميون) là một Triều đại khalip theo Hồi giáo Shi'a Ismaili đã ngự trị một vùng lãnh thổ rộng lớn trong thế giới Ả Rập, từ Biển Đỏ
**Quốc kỳ của Algérie** (tiếng Ả Rập:**علم الجزائر**, tiếng Pháp: _Drapeau de l'Algérie_) gồm hình trăng lưỡi liềm và ngôi sao màu đỏ trên nền xanh và trắng. Trăng lưỡi liềm và ngôi sao là
**Warda Al-Jazairia** (  22 tháng 7 năm 1939 – 17 tháng 5 năm 2012) là một ca sĩ người Algérie nổi tiếng với các bài hát và âm nhạc Ả Rập Ai Cập. Tên bà theo
**Fella El Djazairia** (tiếng ả rập: فلة الجزائرية) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1961) còn được gọi là **Fella **hoặc **Fulla** (tiếng ả rập:**فلة**) từ tên thật của cô **Fella Ababsa** là một ca
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Trung Đông** (tiếng Anh: Middle East, tiếng Ả Rập: الشرق الأوسط, tiếng Hebrew: המזרח התיכון, tiếng Ba Tư: خاورمیانه) là chỉ bộ phận khu vực trung tâm của 3 Châu Lục: Á, Âu, Phi, từ
**Zuhur Wanasi** (Tiếng Ả Rập: زهور ونيسي; cũng có thể viết là **Zhour Ouanissi **và **Zhor Ounissi**; sinh năm 1936) là một nhà văn và chính trị gia giàu có người Algeria. Bà được biết