Viện Nghiên cứu Truyền thông Trung Đông (tiếng Anh: Middle East Media Research Institute, gọi tắt là MEMRI) là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên về phân tích và giám sát báo chí do cựu sĩ quan tình báo quân đội Israel, Yigal Carmon và nhà khoa học chính trị người Mỹ gốc Israel Meyrav Wurmser đồng sáng lập. Trụ sở chính của nó đặt tại Washington DC, Hoa Kỳ. MEMRI xuất bản và phân phối các bản dịch tiếng Anh miễn phí của các báo cáo truyền thông vốn được xuất bản bằng tiếng Ả Rập, Ba Tư, Urdu, Pashto và Thổ Nhĩ Kỳ.
MEMRI tuyên bố rằng mục tiêu của họ là "thu hẹp khoảng cách ngôn ngữ giữa Trung Đông và phương Tây".
Những người ủng hộ cho rằng MEMRI đã giúp khai sáng thế giới bên ngoài về những thông tin chưa được biết đến về Trung Đông. Tuy nhiên, các nhà phê bình mô tả MEMRI là một nhóm vận động ủng hộ Israel mạnh mẽ, mặc dù tự mô tả mình là "độc lập" và "không đảng phái", nhằm mục đích khắc họa thế giới Ả Rập và Hồi giáo dưới góc độ tiêu cực thông qua sản xuất và phổ biến các bản dịch không đầy đủ hoặc không chính xác và bằng cách dịch có chọn lọc quan điểm của những người cực đoan trong khi coi thường hoặc phớt lờ các ý kiến chính thống.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viện Nghiên cứu Truyền thông Trung Đông** (tiếng Anh: **Middle East Media Research Institute**, gọi tắt là **MEMRI**) là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên về phân tích và giám sát báo chí do
**Truyền thông sức khỏe** là nghiên cứu và thực hành truyền đạt thông tin về cải thiện sức khỏe, như trong các chiến dịch y tế công cộng, giáo dục sức khỏe, giữa bác sĩ
**Viện nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường** (tiếng Anh: _Institute for Social, Economic and Environmental Research_ - **iSEE**) là một tổ chức thành lập năm 2007, có nội dung hoạt động là
**Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán** (tiếng Anh: _Vietnam Institute for Advanced Studies in Mathematics_ hay VIASM) là một tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù hoạt động trong lĩnh
thumb|right|Một phần của cơ sở thử nghiệm vệ tinh tại INPE thumb|right|Một [[buồng không phản xạ tại INPE]] **Viện nghiên cứu không gian quốc gia** (Bồ Đào Nha: Acaduto Nacional de Pesquisas Espaciais, INPE) là
**Viện Nghiên cứu Chính sách và Chiến lược** được thành lập năm 1978, là Viện cấp Quốc gia, trực thuộc Ban Chính sách, chiến lược Trung ương, có chức năng nghiên cứu, tham mưu, phối
**Viện Nghiên cứu Văn hóa Tín ngưỡng Việt Nam** (tiếng Anh: _Vietnam Institute For Research of Beliefs Culture_ - **VIC**) là một tổ chức thành lập năm 2018, có nội dung hoạt động là nghiên
**Đại học Truyền thông Trung Quốc** (, ) còn được gọi tắt là "Trung Truyền" trong tiếng Trung và CUC trong tiếng Anh, là một trường đại học công lập hàng đầu ở Bắc Kinh.
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
nhỏ|Kiến thức truyền thông **Kiến thức truyền thông** xoay quanh các thực tiễn cho phép mọi người truy cập, đánh giá phê bình và tạo hoặc điều khiển phương tiện truyền thông. Kiến thức truyền
**Viện Nghiên cứu Chính trị Paris** (), thường được gọi là **Sciences Po**, là một trường lớn (_Grande École_) và cơ sở nghiên cứu công lập quan trọng (_Grand établissement_) tại Pháp về khoa học
nhỏ|phải|Thư viện nghiên cứu Rijks nhỏ|phải|Những tài liệu nghiên cứu đồ sộ tại thư viện Rijks **Thư viện nghiên cứu** (_Research library_) là một thư viện chứa bộ sưu tập tài liệu chuyên sâu về
**Viện Nghiên cứu Gia đình** (tên tiếng Anh: **Family Research Institute**, viết tắt: FRI), ban đầu được gọi là Viện khảo cứu khoa học về giới tính (ISIS), là một tổ chức phi lợi nhuận
nhỏ|phải|Một sự kiện tập trung đông người tại Madrid năm 2020 nhỏ|phải|Cánh phóng viên báo chí đang tác nghiệp tại một sự kiện truyền thông **Sự kiện truyền thông** (_Media event_) hay còn gọi là
**Công nghệ thông tin và truyền thông** (tiếng Anh: _Information and communications technology_, ICT) là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho công nghệ thông tin (IT), nhưng thường là một
thumb|Bức phù điêu "Nghiên cứu cầm ngọn đuốc tri thức" (1896) của Olin Levi Warner, ở Tòa nhà Thomas Jefferson, [[Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.]] **Nghiên cứu** là "_hoạt động sáng tạo được thực
**Viện Nghiên cứu Chính sách Thực phẩm Quốc tế** (International Food Policy Research Institute - IFPRI) là một trung tâm nghiên cứu nông nghiệp quốc tế được thành lập vào đầu những năm 1970 để
**Các giai đoạn nghiên cứu lâm sàng** là các giai đoạn trong đó các nhà khoa học tiến hành các thí nghiệm can thiệp sức khỏe để có đủ bằng chứng cho một quy trình
Đại học nghiên cứu tổng hợp kỹ thuật quốc gia Irkutsk, (Tiếng nga: Иркутский национальный исследовательский технический университет, viết tắt tiếng Nga: ИpНИТУ, viết tắt tiếng Anh: IrNITU) - một trong những trường đại học
**Nhóm Nghiên cứu Độc lập Hiện tượng Dị thường Không xác định của NASA** (**UAPIST**) là một nhóm gồm mười sáu chuyên gia được Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia Hoa Kỳ
**Viện Nghiên cứu lập pháp** là cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, có chức năng nghiên cứu khoa học lập pháp, những vấn đề lý luận, thực tiễn về tổ chức và
**Truyền thông đại chúng** đề cập đến một loạt các công nghệ truyền thông nhằm tiếp cận một lượng lớn khán giả thông qua giao tiếp đại chúng. Các công nghệ mà truyền thông đại
nhỏ|phải|Chương trình tin tức nhỏ|phải|Ống kính phóng viên trong một sự kiện tin tức **Truyền thông tin tức** (_News media_) hay còn gọi là **ngành công nghiệp tin tức** (_News industry_) là các hình thức
**Trung tâm Nghiên cứu Pew** (tiếng Anh: **Pew Research Center**, thường được gọi tắt là **Pew**) là một viện nghiên cứu phi đảng phái Hoa Kỳ có trụ sở tại Washington, D.C. Trung tâm này
**Quang Tuyến** (tiếng Anh: **Beijing Enlight Media**) là một tập đoàn giải trí truyền thông tư nhân của Trung Quốc, được thành lập bởi Vương Trường Điền vào năm 1998. Mức vốn hóa thị trường
**Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc** () là người đứng đầu Nhà nước của Trung Hoa Dân Quốc. Chức vụ tổng thống được thành lập vào năm 1948 thay thế chủ tịch Chính phủ Quốc
**Giao tiếp** thường được định nghĩa là sự truyền tải thông tin. Hiện chưa có thống nhất về định nghĩa chính xác của thuật ngữ, đồng thời có nhiều tranh cãi về việc giao tiếp
**Nghiên cứu định tính** là một phương pháp điều tra được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ trong các ngành khoa học truyền thống mà còn trong nghiên cứu
**Viện Âm nhạc** (tên khác là **Viện nghiên cứu Âm nhạc**, tên quốc tế là **Vietnamese Institute of Musicology**; **VIM**) là một đơn vị hành chính sự nghiệp được thành lập năm 1950 và trực
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
**Dương Truyền Đường** (tiếng Trung giản thể: 杨传堂; bính âm Hán ngữ: _Yáng Chuántáng_; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1954, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Đài thiên văn phía Nam của Châu Âu** (tiếng Anh: _European Southern Observatory_ (ESO), tiếng Pháp: _Observatoire européen austral_), tên chính thức là **Tổ chức Nghiên cứu thiên văn châu Âu tại Nam Bán cầu**
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
nhỏ|phải|Viện Hải dương học Nha Trang Viện Hải dương học Nha Trang **Viện Hải dương học** là một viện nghiên cứu đời sống động - thực vật hải dương tại thành phố Nha Trang, tỉnh
nhỏ| [[Ổ đĩa cứng|Ổ cứng lưu trữ thông tin ở dạng nhị phân và do đó được coi là một loại phương tiện kỹ thuật số vật lý. ]] **Phương tiện truyền thông kỹ thuật
**Truyền thông tiếp thị** (tiếng Anh: Marketing Communications (viết tắt là Marcom)) là một phần cơ bản trong hoạt động marketing của công ty. Marcom là tất cả những thông điệp và phương tiện truyền
**Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam** (tiếng Anh: _Vietnam Atomic Energy Institute_, viết tắt VINATOM, tiền thân là Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt) là tổ chức sự nghiệp khoa học hạng đặc
**Viện Ứng dụng Công nghệ** là một viện nghiên cứu ứng dụng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, được thành lập năm 1984. Viện Ứng dụng Công nghệ, thành lập theo
**Viện Khoa học xã hội Trung Quốc**; ), trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là tổ chức nghiên cứu khoa học xã hội hàng đầu và cao nhất của Cộng
**Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt** là một đơn vị đào tạo và nghiên cứu khoa học trực thuộc Học viện Kỹ thuật Quân sự, được thành lập trên cơ sở tổ chức lại
**Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (**Quốc vụ viện**; Trung Văn giản thể: 中华人民共和国国务院, Hán-Việt: Trung hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện) hay **Chính phủ Nhân dân Trung
thumb|Sinh viên gốc Á giơ cao biểu ngữ đoàn kết và ủng hộ [[Mặt trận Giải phóng Thế giới Thứ ba vào năm 2016 với tên của các sinh viên tuyệt thực để bảo vệ
**Viện Brookings** (tiếng Anh: _Brookings Institution_, thường được gọi tắt là **Brookings**) là một viện nghiên cứu chính sách (think tank) của Hoa Kỳ được thành lập năm 1916 tại thủ đô Washington, DC. Đây
**Lý thuyết dòng chảy đa bước trong truyền thông** chỉ ra rằng thông tin từ phương tiện truyền thông đại chúng đến những người dẫn dắt ý kiến trước đến cộng đồng và dòng chảy
**Nghiên cứu dư luận xã hội**, tiếng Anh: **Social Listening**, là một quá trình kiểm soát các kênh phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media): Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, Reddit... để biết được
**Tâm lý chống Trung Đông** () là cảm xúc tiêu cực, biểu hiện sự thù hận, căm ghét, kỳ thị, phân biệt đối xử, hay thành kiến đối với Trung Đông và văn hoá Trung
right|thumb|Tòa nhà chính của MPI EVA ở [[Leipzig, Đức]] right|thumb|Nhìn từ bên ngoài **Viện nghiên cứu nhân chủng tiến hóa Max Planck** (, viết tắt là **MPI EVA**) là một viện nghiên cứu có trụ
Trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, **nghiên cứu định lượng** (_quantitative research_) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống
**Lý thuyết dòng chảy hai bước trong truyền thông** chỉ ra rằng hầu hết mọi người hình thành quan điểm của họ dưới sự ảnh hưởng của những người dẫn dắt ý kiến (opinion leaders).
**Nghiên cứu động vật** (_Animal studies_) là một lĩnh vực học thuật được công nhận gần đây, trong đó, chủ đề về các loài động vật được nghiên cứu theo nhiều cách khác nhau, nghiên