✨Quốc vương (tước hiệu)
Quốc vương (chữ Hán: 國王) nghĩa đen là vua một nước, người đứng đầu một vương quốc, cũng là tước hiệu do hoàng đế phân phong cho chư hầu hay phiên thuộc.
Việt Nam
- Trung Quốc vương thời Tiền Lê
- Nam Quốc vương thời Tiền Lê
- Khai Quốc vương thời Lý
- Bảo Quốc vương thời Lý
- Kiến Quốc Vương thời Lý
- Chiêu Quốc vương thời Trần (được nhà Nguyên công nhận là An Nam quốc vương)
- Tĩnh Quốc vương thời Trần
- Quốc vương điện hạ thời Hậu Lê
Cơ Tử Triều Tiên
- Xương Quốc vương
- Thanh Quốc vương
- Đạo Quốc vương
Phiên thuộc
- Hạ quốc vương (là tước hiệu nhà Liêu, nhà Tống và nhà Kim phong cho các vị quân chủ nước Tây Hạ)
- Cao Ly quốc vương (là tước hiệu do các hoàng đế Trung Hoa phong cho những vị quân chủ nhà Cao Ly)
- Triều Tiên quốc vương (là tước hiệu do các hoàng đế Trung Hoa phong cho những vị quân chủ nhà Triều Tiên)
- An Nam quốc vương (là tước hiệu do các hoàng đế nhà Tống, nhà Nguyên, nhà Minh và nhà Thanh phong cho một số vị quân chủ Việt Nam thời nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê và nhà Nguyễn Tây Sơn)
- Việt Nam quốc vương (là tước hiệu do hoàng đế nhà Thanh phong cho vua Gia Long nhà Nguyễn)
- Cao Miên quốc vương (là tước hiệu do nhà Nguyễn ở Việt Nam phong cho một số vị vua của Chân Lạp)
- Nhật Bản quốc vương (là tước hiệu do Minh Thành Tổ phong cho Shōgun thứ ba của Mạc phủ Ashikaga Ashikaga Yoshimitsu, trải qua 13 thế hệ duy trì tước hiệu này)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quốc vương** (chữ Hán: 國王) nghĩa đen là vua một nước, người đứng đầu một vương quốc, cũng là tước hiệu do hoàng đế phân phong cho chư hầu hay phiên thuộc. ## Việt Nam
phải|[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục (《欽定越史通鑑綱目》): Doãn Tư Tư (尹子思) đi sứ sang Nam Tống, vua Tống (Hiếu Tông) phong cho vua Lý (Anh Tông) là An Nam quốc vương (安南國王), (ngày
**Yang di-Pertuan Agong** (nghĩa đen "Ngài là Chúa"), Jawi: ), còn được gọi là **Thủ lĩnh Tối cao của Liên bang**, **Quốc vương Tối cao** hoặc **Quốc vương Malaysia**, là người đứng đầu nhà nước
:_Xem các nghĩa khác tại Vương._ **Vương** (chữ Hán: 王; tiếng Anh: _King_ hoặc _Royal Prince_) hay **Chúa** là xưng vị hay tước vị của chế độ phong kiến Đông Á, đứng đầu một Vương
Hệ thống đẳng cấp **quý tộc** và hoàng gia châu Âu được cho là bắt đầu hình thành khoảng từ thời Hậu kỳ cổ đại đến thời Trung cổ, sau khi Đế chế Tây La
Xuyên suốt thời kỳ quân chủ của nhà Triều Tiên, tước hiệu và tôn xưng hiệu (jonchingho, 존칭호, 尊稱號) (dùng để xưng hô) của vương thất rất đa dạng và phức tạp. Các vị quân
thế=|nhỏ|341x341px| [[Charlemagne hay Charles Đại đế (748–814) là Quốc vương của người Frank, Quốc vương của người Lombard và là Hoàng đế La Mã Thần thánh đầu tiên. Do những thành tựu quân sự và
**Hoàng đế và Quốc vương bệ hạ** (_Imperial and Royal Majesty_, viết tắt là HI&RM) là tước hiệu sử dụng bởi Hoàng đế kiêm Quốc vương và các phối ngẫu của họ với tư cách
**Minh Vương** (chữ Hán: 明王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và phiên vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Tây
**Quý bà** (từ nguyên gốc tiếng Anh: **_dame_**, phát âm: /deɪm/) là một tước hiệu và là kính ngữ (quý danh), dùng để chỉ một phụ nữ đã được tôn vinh và công nhận bởi
**Nizam** (tiếng Ả Rập: نظام / niẓām; tiếng Tamil: நிசாம்) là tước hiệu của những người cai trị Nhà nước Hyderabad và các nhà nước bán tự trị khác ở tiểu lục địa Ấn Độ.
**Tun** là một tước hiệu cao quý nhất dành cho công dân Malaysia. Tước hiệu cao quý này do Quốc vương Malaysia phong tước cho những công dân có nhiều đóng góp đặc biệt cho
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
thumb|Một chiếc mũ (_coronet_) của Đại công tước Áo. **Đại vương công Áo** (tiếng Đức: _Erzherzog_, dạng nữ: _Erzherzogin_), nhiều tài liệu còn dịch là **Đại công tước Áo**, là tước hiệu có từ năm
**Nữ vương** (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: _Queen Regnant_) hay **Nữ chúa** (chữ Hán: 女主) là vị quân chủ nữ giới của một Vương quốc, ngang hàng với một vị vua hoặc Quốc vương. Những
Di Thân vương [[Phổ Tịnh - vị _"Thiết mạo tử vương"_ thuộc dòng dõi Hòa Thạc Di Hiền Thân vương Dận Tường.]] **Thiết mạo tử vương** () là tên gọi những Vương tước thế tập
thumb|[[Vương miện (huy hiệu)|Heraldic crown của Thân vương trong Đế chế La Mã Thần thánh]] thumb|Áo choàng và vương miện của Thân vương trong huy hiệu hoàng gia **Thân vương của Đế chế La Mã
**Dương Vương** (chữ Hán: 陽王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu hay tôn hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách
**Công tước xứ Sutherland** (tiếng Anh: _Duke of Sutherland_) là tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, được Vua William IV tạo ra vào năm 1833 và trao cho George
**Trần Uất** (chữ Hán: 陳蔚; ? – ?), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Trần Uất là con trai út của vua
**Trung Tương Vương** (_chữ Hán_:忠襄王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quốc vương, phiên vương, quận vương hoặc thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ##
**Triệu vương** (趙王) là một phong hiệu dành cho các quốc vương và thân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Triệu nhà Chu. ## Việt Nam ### Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ
**Hưng Vũ Vương** (_chữ Hán_:興武王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của môọ số vị quân chủ hoặc phiên vương trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Thụy hiệu
**Thiên Vương** (_chữ Hán_ 天王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Thác Tháp Thiên Vương Lý Tịnh, 1 nhân vật thần tiên trong đạo giáo * Phù Đổng
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**Công tước xứ Rothesay** (; tiếng Gael Scotland: _Diùc Baile Bhòid;_ tiếng Scotland: _Duik o Rothesay_) là tước hiệu triều đại được sử dụng bởi người thừa kế ngai vàng Anh, hiện là William, Thân
**Phong tước** là hình thức ban tặng danh hiệu cho tầng lớp quý tộc trong chế độ phong kiến, đi kèm với nó là việc ban tặng đất đai, tạo nên các giai cấp địa
**Vương hậu** (chữ Hán: 王后; Hangul: 왕후Wanghu; tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc
**Vương thái hậu** (chữ Hán: 王太后; Hangul: 왕태후; tiếng Anh: _Dowager Queen_ hoặc _Queen Mother_) là một tước vị dành cho Vương hậu của các Quốc vương đã qua đời, hoặc mẹ đẻ (đôi khi
thumb|Tượng đài Trình quốc công [[Nguyễn Bỉnh Khiêm trong khuôn viên Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hải Phòng. Dưới thời quân chủ của Việt Nam, Nguyễn Bỉnh Khiêm là một trong số
thumb|Huy hiệu của Công quốc Cornwall **Công quốc Cornwall** (tiếng Cornwall: _Duketh Kernow_) là một trong hai công quốc hoàng gia ở Anh, công quốc còn lại là Lancaster. Con trai cả của đương kim
**Barbara Villiers, Công tước thứ 1 xứ Cleveland, Bá tước phu nhân xứ Castlemaine** ( – 9 tháng 10 năm 1709), là tình nhân của Charles II của Anh. Barbara Villiers là chủ đề của
**George FitzClarence, Bá tước thứ 1 xứ Munster** (tên đầy đủ: _George Augustus Frederick FitzClarence_; 29 tháng 1 năm 1794 – 20 tháng 3 năm 1842), là một quý tộc và quân nhân người Anh.
**Kính ngữ vương thất** là một dạng kính ngữ theo truyền thống biểu thị địa vị thành viên trong các vương thất (_Royal family_) châu Âu. Trong hầu hết trường hợp, dạng kính ngữ dùng
**Lương Vương** (_chữ Hán_:梁王 hoặc 凉王 hay 良王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông dưới chế độ quân chủ. ## Thụy hiệu Lương
**Công tước xứ Edinburgh** (), là một tước vị công tước của xứ Edinburgh, Scotland. Đã từng có ba lần phong tước này từ năm 1726. Người đang giữ tước này hiện nay là Vương
**Đại vương công** (; ; ), một số tài liệu ghi là **Đại thân vương** theo thuật ngữ tiếng Anh _grand prince_, _great prince_, là tước vị quý tộc dưới hoàng đế và sa hoàng
**Margaret Pole, Nữ Bá tước của Salisbury** (tiếng Anh: _Margaret Pole, Countess of Salisbury_; 14 tháng 8 năm 1473 – 27 tháng 5 năm 1541), là một nhà đại quý tộc Anh quốc. Bà là
**Công tước xứ Albany** (tiếng Anh: _Duke of Albany_) là một tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Scotland, và từ thế kỷ XIX thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh, thường
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
thumb|281x281px|Dấu ấn lịch sử tại [[Dinh tổng thống (Nam Kinh)|Dinh tổng thống Nam Kinh nhắc đến chữ "Thiên Vương" trong lời tựa ()]] **Thiên vương** () là tước hiêu của Trung Quốc dành cho các
**Đại công tước** ( đối với nam hoặc đối với nữ) là một tước vị quý tộc tôn quý có địa vị chỉ đứng sau Quốc vương hoặc Nữ vương trong truyền thống châu Âu,
**Công tước xứ Cambridge** (), hay **Công tước Cambridge**, là một tước hiệu quý tộc hiện tại của Vương thất Anh, được đặt theo tên của thành phố Cambeidge, nước Anh. Tước hiệu này thường
thumb|Vòng cổ dành cho các Tòng nam tước của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, biểu tịh Bàn tay đỏ của Ulster.]] **Tòng nam tước** (tiếng Anh: _Baronet_; hoặc ; viết tắt **Bart**
**Công tước xứ Sussex** hay **Công tước Sussex** (tiếng Anh: _Duke of Sussex_) là một tước hiệu quý tộc của Vương thất Anh. Tước hiệu được đặt theo tên Vương quốc Sussex, ban đầu được
**Louise Renée de Penancoët de Kérouaille, Công tước xứ Portsmouth** (tiếng Pháp: _Louise Renée de Penancoët de Keroual_; 6 tháng 9, năm 1649 - 14 tháng 11, năm 1734), là một quý tộc người Pháp,
** Định Vương** (chữ Hán: 定王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số vị quân chủ và vương tôn quý tộc hoặc tướng lĩnh quan lại trong lịch sử các triều đại phong
**Vương đại phi** (chữ Hán: 王大妃; Hangul: 왕대비Wangdaebi), là một tước hiệu đặc thù của nữ giới thuộc vương thất nhà Cao Ly và nhà Triều Tiên. Danh hiệu này còn dùng trong chế độ
**Sophia FitzClarence, Nam tước phu nhân De L'Isle và Dudley** (25 tháng 8 năm 1796 – 10 tháng 4 năm 1837), là con gái ngoại hôn lớn nhất của William IV của Liên hiệp Anh