✨Liệt Đế

Liệt Đế

Liệt Đế (chữ Hán: 烈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Danh sách

  • Đại Liệt Đế (truy tôn)
  • Trạch Ngụy Uy Liệt Đế (có lúc gọi theo niên hiệu là Định Đỉnh Đế, sử sách đôi khi gọi là Mạt Đế)
  • Bắc Tề Cảnh Liệt Đế (có thụy hiệu khác là Văn Tuyên Đế, trước khi đăng cơ gọi là Tề Văn Tuyên Vương hoặc Tề Cảnh Liệt Vương)
  • Yên Quang Liệt Đế
  • Bột Hải Liệt Đế (truy tôn)
  • Kim Văn Liệt Đế
  • Liêu Văn Liệt Đế (có thụy hiệu khác là Vũ Liệt Đế và tôn hiệu là Thiên Hựu Đế)
  • Minh Trang Liệt Đế (còn có các thụy hiệu khác là Hiếu Đoan Đế và Mẫn Đế)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Liệt Đế** (chữ Hán: 烈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đại Liệt Đế (truy tôn) * Trạch Ngụy Uy Liệt Đế (có lúc gọi theo niên hiệu
**Vũ Liệt Đế** (chữ Hán: 武烈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Nhật Bản Vũ Liệt Đế * Đông Ngô Vũ Liệt Đế (truy tôn) * Hạ Vũ
**Chiêu Liệt Đế** (chữ Hán: 昭烈帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Thục Hán Chiêu Liệt Đế (trước kia từng làm Hán Trung Chiêu Liệt Vương) * Hậu
**Hạ Vũ Liệt Đế** (_chữ Hán_:夏武烈帝) có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách *Hạ Vũ Liệt Đế Hách Liên Bột Bột thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc *Hạ Vũ Liệt
**Hốt Tất Liệt** (, _Xubilaĭ Khaan_, ; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu **Tiết Thiện Hãn** (ᠰᠡᠴᠡᠨ ᠬᠠᠭᠠᠠᠨ, Сэцэн хаан, _Sechen Khan_), là Đại Hãn thứ năm của đế quốc
nhỏ|Một đứa trẻ được uống vắc-xin bại liệt trong chiến dịch tiêm chủng cho trẻ em ở Ấn Độ năm 2002. nhỏ| [[Virus bại liệt ]] **Xóa sổ bệnh bại liệt** là mục tiêu của
**Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt** () là một glycoprotein được mã hóa bởi gen KLK3 (Kallikrein-3), được tiết ra bởi các tế bào biểu mô của tuyến tiền liệt. Ở đàn ông trong
**Đế quốc Khmer** hay **Đế quốc Angkor** (tiếng Khmer cổ: ; chuyển tự Latinh: **Kambuja**) là một cựu đế quốc rộng lớn nhất Đông Nam Á với diện tích lên đến 1 triệu km², từ
**Philippe Mari Henri Roussel, bá tước de Courcy** (30 tháng 5 năm 1827 - 8 tháng 11 năm 1887, phiên âm tiếng Việt là **Đờ Cuốc-xi**) là một trung tướng của quân đội Pháp. Ông
**Hán Cảnh Đế** (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là **Lưu Khải** (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở
nhỏ|301x301px|Tượng gốm mô phỏng bộ binh và kỵ binh thời Tây Hán, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh Hải Nam. Nhà Hán là hoàng triều thứ hai của Trung Quốc kế tục nhà Tần (221
**Đế quốc Mông Cổ**, tên chính thức là **Đại Mông Cổ Quốc** ( ) là đế quốc du mục lớn nhất trong lịch sử, từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14. Khởi
**Ung thư tuyến tiền liệt** hay còn gọi là **ung thư tiền liệt tuyến** là một dạng của ung thư phát triển trong tuyến tiền liệt, một tuyến trong hệ sinh dục nam. Ung thư
** Tuyến tiền liệt** (**tiền liệt tuyến** hay **nhiếp hộ tuyến**) là một tuyến tiết sinh dục giống đực, nằm dưới đáy bàng quang và vây quanh đoạn đầu niệu đạo của động vật có
**Bệnh bại liệt**, còn gọi là **bệnh viêm tủy xám** (), là một bệnh truyền nhiễm gây ra bởi virus bại liệt. Trong số tất cả những người bị nhiễm, có đến 70 phần trăm
**U xơ tuyến tiền liệt** (tiếng Anh **BPH** - Benign Prostatic Hyperplasia), còn được gọi là **tăng sản tuyến tiền liệt lành tính**, hay **phì đại** **tuyến tiền liệt**, đề cập đến sự gia tăng
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Vương Liệt** (; 141 – 219), tự **Ngạn Phương** (彦方), là quan viên dưới quyền quân phiệt Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Tam Quốc. ## Cuộc đời Vương Liệt quê ở huyện
**Liệt** là hiện tượng mất chức năng cơ đối với một hay nhiều cơ. Liệt có thể đi kèm với mất cảm giác ở những vùng bị ảnh hưởng nếu như có tổn hại thuộc
**Vũ Liệt vương** (chữ Hán: 武烈王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ, phiên vương, quận vương và thân vương trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Trung Quốc
**Dòng họ Bùi ở làng Thịnh Liệt** hoặc **Họ Bùi làng Sét**, là một dòng họ khoa bảng có truyền thống lâu đời ở Việt Nam, đã đóng góp nhiều nhân vật quan trọng cho
**Chiêu Liệt Vương** (_chữ Hán_:昭烈王) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử quan trong ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Thụy hiệu * Hán Trung Chiêu Liệt Vương Lưu
**Chiêu Liệt Hoàng Hậu** (_chữ Hán_:昭烈皇后) là thụy hiệu của một số nhân vật chưa từng làm hoàng hậu nhưng được hậu thế truy tôn trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc.
**Virus bại liệt** hay **poliovirus** là tác nhân gây bệnh bại liệt. Virus này là một kiểu huyết thanh của loài _Enterovirus C_ thuộc họ _Picornaviridae_. Virus bại liệt có cấu tạo gồm một bộ
**Cảnh Liệt Vương** (_chữ Hán_:景烈王) là thụy hiệu của một số vị quốc vương, phiên vương, quận vương hay thân vương trong lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
**Họ Ngũ liệt** hay **họ Ngũ mạc** (danh pháp khoa học: **Pentaphylacaceae**) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Ericales. Định nghĩa của họ này không thống nhất trong các hệ thống phân
**_Secutor_** là một danh pháp khoa học của một chi cá trong họ Cá liệt bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Tên của chi cá này trong tiếng Anh trùng
**Tống Cung Đế** (chữ Hán: 宋恭帝, 2 tháng 11 năm 1271 - tháng 5 năm 1323), hay còn gọi là **Doanh Quốc công**, **Tống Đế Hiển** (宋帝㬎), tên thật là **Triệu Hiển** (趙㬎), là vị
**Nguyên Thái Định Đế** (28 tháng 11, 1293 - 15 tháng 8 1328), tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Dã Tôn Thiết Mộc Nhi** (;phiên âm: Borjigin Yesun Temur), là vị Hoàng đế thứ
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của
**_Hốt Tất Liệt Truyền Kỳ_** () là một bộ phim truyền hình Trung Quốc kể về cuộc đời của Hốt Tất Liệt và những sự kiện dẫn đến việc thành lập triều đại nhà Nguyên
**Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny** (, 2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952) là đại tướng Pháp trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến
**Mai Hắc Đế** (chữ Hán: 梅黑帝; 670 – 723), tên thật là **Mai Thúc Loan** (梅叔鸞), là vị vua lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống lại sự chiếm đóng của nhà Đường ở miền Bắc
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Flavius Valerius Aurelius Constantinus** (sinh vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280 – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là **Constantinus I**, **Constantinus Đại Đế** hay **Thánh Constantinus** (đối
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**David de Gea Quintana** (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc
Đế kỳ [[Nhà Hohenzollern|Hohenzollern.]] **Đế quốc Đức** (tiếng Đức: _Deutsches Reich_), hay **Đế chế thứ hai** hay **Đệ nhị Đế chế** () được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau
**Đế quốc Byzantine**, còn được gọi là **Đế quốc Đông La Mã**, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ
Sự thay đổi về cương thổ của Cộng hòa La Mã, Đế quốc La Mã và Đế quốc Đông La Mã qua từng giai đoạn phát triển. Hình động, click vào để xem sự thay
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Đế quốc Trung Hoa** () hoặc **Đế chế Hồng Hiến** () là một triều đại ngắn ngủi trong lịch sử Trung Quốc khi chính khách kiêm tướng quân nhiều quyền lực thời kỳ Dân Quốc
phải|Augustus, Hoàng đế La Mã đầu tiên của chế độ Nguyên thủ. Danh hiệu ‘"Hoàng đế La Mã"’ được các nhà sử học về sau dùng để gọi người đứng đầu nhà nước La Mã
**Honorius** (; 384 – 423), là một vị Hoàng đế của Đế quốc Tây La Mã, ở ngôi từ năm 395 cho đến khi mất năm 423. Ông là người con út của Hoàng đế