✨Lê Công Phụng

Lê Công Phụng

Lê Công Phụng (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1948 tại Thanh Hóa), từng là Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại Hoa Kỳ; Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao Việt Nam, Trưởng đoàn đàm phán của Chính phủ về biên giới, lãnh thổ với Trung Quốc, Trưởng ban Biên giới.

Tiểu sử

Ông đã tốt nghiệp Học viện Quan hệ Quốc tế, Hà Nội, giỏi tiếng Anh, đã có gia đình và hai con .

1971: Tốt nghiệp Đại học Ngoại giao. Ngoại ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Pháp.

  • Năm 1971: vào ngành ngoại giao
  • 1971 - 1974: Cán bộ Ủy ban Liên lạc Văn hóa với nước ngoài
  • 1974 - 1977: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
  • 1977 – 1978: Cán bộ Phòng Phiên dịch - Bộ Ngoại giao
  • 1978 - 1980: Bí thư thứ 3 Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc
  • 1980 – 1984: Cán bộ Vụ Tổng hợp đối ngoại
  • 1984 – 1987: Bí thư thứ 2 Đại sứ quán Việt Nam tại Indonesia
  • 1988 – 1991: Chuyên viên rồi Phó Vụ trưởng (12/1989) Vụ Tổng hợp đối ngoại
  • 9/1991 - 12/1991: Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ
  • 6/1992 – 12/1992 Vụ trưởng Vụ Đông Nam Á - Nam Thái Bình Dương
  • 1993 – 1997: Đại sứ đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại Thái Lan
  • 1997 - 2/2000: Vụ trưởng rồi Trợ lý Bộ trưởng (2/1999) kiêm Vụ trưởng Vụ châu Á 1
  • 2/2000: Trợ lý Bộ trưởng, thành viên Lãnh đạo Bộ Ngoại giao; Trưởng đoàn đàm phán của Chính phủ về biên giới, lãnh thổ với Trung Quốc
  • Từ 1/2001: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Trưởng ban Biên giới
  • Từ 3/2004: Thứ trưởng thường trực Bộ Ngoại giao, Chủ tịch Ủy ban quốc gia UNESCO của Việt Nam
  • Từ 01/2006 Là chủ Tịch SOM điều hành APEC 2006 diễn ra tại Việt Nam, diễn ra trên 3 thành phố lớn tại Việt Nam là Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội. điều hành cùng với ban thư ký APec là: Nguyễn Thành Châu, Phạm Sanh Châu và trợ lý Đặng Sĩ Thương
  • Ngày 29/08/2007: Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trao quyết định bổ nhiệm làm Đại sứ tại Hoa Kỳ
  • Từ ngày 01/09/2011: nghỉ hưu theo chế độ
  • Hiện ông là thành viên của câu lạc bộ Golf Hà Nội.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê Công Phụng** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1948 tại Thanh Hóa), từng là Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại Hoa Kỳ; Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao Việt Nam,
Lê Công Phước (1901-1950) là một thương nhân và tay chơi nổi tiếng ở miền Nam những năm của thập niên 1920, 1930. Nổi tiếng với biệt danh **Bạch công tử**, cùng với Hắc công
**Emmanuel Lê Văn Phụng** là một câu họ theo đạo Công giáo, tử vì đạo dưới triều vua Tự Đức, được Giáo hội Công giáo Rôma phong Hiển Thánh vào năm 1988. Ông sinh năm
**Lê Công Tuấn Anh** (2 tháng 2 năm 1967 – 17 tháng 10 năm 1996; biệt danh **Lê Công**) là một nam diễn viên người Việt Nam, được biết đến với vai Quang "Đông-ki-sốt" trong
**Từ Công Phụng** (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1942) là một nhạc sĩ người Chăm. Ông là một trong những nhạc sĩ tiêu biểu cho tân nhạc Việt Nam trong thập niên 1960, 1970
**Tạ Văn Phụng** (chữ Hán: 謝文奉; ? - 1865), còn có các tên là **Bảo Phụng,** **Lê Duy Phụng** (黎維奉), **Lê Duy Minh** (黎維明 ## Cuộc đời Tạ Văn Phụng sinh tại huyện Thọ Xương,
**_Án lệ 16/2017/AL_** về công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là di sản thừa kế do một trong các đồng thừa kế chuyển nhượng là án lệ công bố thứ 16
**Công giáo tại Việt Nam** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới sự lãnh đạo tinh thần của các giám mục tại Việt Nam, hiệp thông với giáo hoàng. Với số tỉ
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
nhỏ|Tín đồ cũng có thể được xức tro trên đầu như trong 1 tranh vẽ của Ba Lan năm 1881 **Thứ tư Lễ Tro** (tiếng Anh: **Ash Wednesday**) là một ngày lễ của Cơ đốc
**Phùng Phúc Kiều** (1724 - 1790) là một công thần dưới triều Lê trung hưng. Ông là người có công khai phá và xây dựng vùng biển Cửa Lò - Nghệ An ngày nay. Sinh
**Lê Thánh Tông** (chữ Hán: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), huý **Lê Tư Thành** (黎思誠), là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên
**Phêrô Đoàn Công Quí** (1826 – 1859) là một linh mục Công giáo người Việt, ông còn là một trong 117 vị thánh tử đạo Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1826 tại
**Lê Đại Hành** (chữ Hán: 黎大行; 10 tháng 8 năm 941 - 18 tháng 4 năm 1005), tên húy là **Lê Hoàn** (黎桓). Ông là vị Hoàng đế sáng lập nhà Tiền Lê, trị vì
Thuật ngữ **Giáo hội địa phương** () chỉ một cộng đoàn giáo hội gồm các tín hữu được đặt dưới sự lãnh đạo của một giám mục (hoặc tương đương) theo định nghĩa của giáo
Trong lịch sử Việt Nam, giai đoạn **cuối triều Lê sơ** (1516 – 1526) tương ứng với các triều vua Lê Tương Dực, Lê Chiêu Tông và Lê Cung Hoàng xảy ra khủng hoảng kinh
**Viện phát triển khoa học và công nghệ quốc phòng** (viết tắt **AMST** theo tên tiếng Anh của đơn vị là _Academy of Military Science and Technology_) là một viện nghiên cứu khoa học đa
nhỏ|phải|Một buổi tà lễ thờ phượng quỷ Satan nhỏ|phải|Họa phẩm châu Âu về một buổi Thánh lễ đen **Tà lễ** hay còn gọi là **Lễ Đen** (_Black Mass_) một khái niệm dùng để chỉ các
**Phạm Công Trứ** (chữ Hán: 范公著, 1600 - 28 tháng 10 năm 1675) là tể tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. Phạm Công Trứ người làng Liêu Xuyên, tổng Liêu Xá,
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Lê Quang Bí** (1506 - ?) là quan nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam và là nhà thơ Việt Nam. Ông người làng Mộ Trạch, huyện Đường An, nay là thôn Mộ Trạch, xã
nhỏ|[[Thánh lễ|Thánh Lễ được diễn ra bằng tiếng Latin trong một Nguyện Đường của Nhà Thờ chính tòa Thánh Giá, Boston. Đó là một nghi lễ mới vì nó sử dụng màu phụng vụ màu
**_Án lệ 03/2016/AL_** là án lệ công bố thứ 3 thuộc lĩnh vực hôn nhân và gia đình của Tòa án nhân dân tối cao tại Việt Nam, được Hội đồng Thẩm phán thông qua,
**Lê Tương Dực** (chữ Hán: 黎襄翼; 16 tháng 7 năm 1495 – 8 tháng 5 năm 1516) tên thật là **Lê Oanh** (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của Hoàng triều Lê sơ nước
_[[Chiếu dời đô_ – bản dịch của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.|thế=]] nhỏ|330x330px|Một góc phố Hà Nội đêm 10 tháng 10 năm 2010 **Đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà
**Nguyễn Công Cơ** (Chữ Hán: 阮公基; 1675 - 5/12/1733), tên huý **Tự Cẩm**, hiệu **Cảo Hiên**, tự **Nghĩa Trai**, là một nhà khoa bảng, nhà ngoại giao và danh thần dưới thời Lê Trung Hưng,
**Lê Thọ Vực** (chữ Hán: 黎壽域, 1426-1484 hoặc 1489) là một tướng lĩnh nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công bình định Bồn Man, ổn định biên giới phía tây của Đại
**Lê Quang Trị** (chữ Hán: 黎光治 1508 - 28 tháng 07, 1516) là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Do được lập lên ngôi và phế truất trong thời
thumb|Mai Quận công [[Phùng Khắc Khoan.]] **Quận công** (chữ Hán: 郡公) là một tước hiệu thời phong kiến, do vua ban cho công thần hoặc thân thích, ở dưới tước Quốc công và trên tước
**Công ty giải trí** hay **hãng giải trí**, hay còn gọi là **công ty quản lý nghệ sĩ** (tức **công ty chủ quản**), là loại hình doanh nghiệp tham gia trong việc quản lý và
**_Án lệ 05/2016/AL_** là án lệ công bố thứ 5 thuộc lĩnh vực dân sự của Tòa án nhân dân tối cao tại Việt Nam, được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
**Lịch sử của Giáo hội Công giáo Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1990** có nhiều điểm đặc thù riêng. Đây là giai đoạn 15 năm thứ hai kể từ khi thiết lập hàng
**_Án lệ 18/2018/AL_** về hành vi giết người đang thi hành công vụ trong tội giết người là án lệ công bố thứ 18 thuộc lĩnh vực hình sự của Tòa án nhân dân tối
**_Án lệ 30/2020/AL_** về hành vi cố ý điều khiển phương tiện giao thông chèn lên bị hại sau khi xảy ra tai nạn giao thông là án lệ công bố thứ 30 thuộc lĩnh
**Du Tử Lê** (1942–2019) tên thật là **Lê Cự Phách**, là một nhà thơ. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1942, tại huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Sau Hiệp định Genève, 1954, Lê Cự
**Giáo hội Công giáo ở Liban** là một phần của Giáo hội Công giáo Rôma có phạm vi trên toàn thế giới và dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng tại Rôma. Có
**Lê Văn Tư** (1931-2021), nguyên là một tướng lĩnh gốc Nhảy dù của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Võ bị
**Thủ công nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** có những biến đổi lớn so với thời Lê Sơ, do sự tác động từ sự du nhập của khoa học kỹ thuật phương Tây. Không
**Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam** (viết tắt: **TKV**, ) là một tập đoàn công nghiệp quốc gia của Việt Nam, với lĩnh vực chính là khai thác than đá và
**_Án lệ 47/2021/AL_** về việc xác định tội danh trong trường hợp bị cáo dùng hung khí nguy hiểm đâm vào vùng trọng yếu của cơ thể bị hại là án lệ công bố thứ
**Lê Văn Thân** (1932-2005), nguyên là một tướng lĩnh gốc Pháo binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị
**Lê Hiếu Đằng** (6 tháng 1 năm 1944 – 22 tháng 1 năm 2014) là luật gia, nhà hoạt động xã hội, Phó chủ nhiệm Hội đồng Tư vấn về Dân chủ và Pháp luật
nhỏ|306x306px|Giáo hội Công giáo tôn phong thánh [[Henrik (giám mục Phần Lan)|Giám mục Henricus làm thánh quan thầy nước Phần Lan]] **Công giáo Phần Lan** là một bộ phận của Giáo hội Công giáo, dưới
**_Án lệ 24/2018/AL_** về di sản thừa kế chuyển thành tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân là án lệ công bố thứ 24 thuộc lĩnh vực dân
**Giáo hội Công giáo**, gọi đầy đủ là **Giáo hội Công giáo Rôma**, là giáo hội Kitô giáo được hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục giáo phận Rôma, hiện tại là Giáo hoàng
**Năm phụng vụ** (hay còn gọi là Lịch Kitô giáo) là chu kỳ thời gian xác định bằng các mùa phụng vụ với những nghi thức và lễ hội đặc trưng của Kitô giáo, được
**Hoàng Phùng Cơ** (chữ Hán: 黄馮基; ?-1787), còn gọi là **quận Thạc** (từ chữ Thạc quận công 碩郡公), là tướng thời Lê Mạt trong lịch sử Việt Nam. Ông tham gia phò tá và dự
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
**Phùng Khắc Khoan** (chữ Hán: 馮克寬;1528-1613), tự là **Hoằng Phu**, hiệu là **Nghị Trai**, **Mai Nham Tử**, tục gọi là **Trạng Bùng** (mặc dù chỉ đỗ Nhị giáp tiến sĩ, tức Hoàng giáp); là quan
nhỏ|Họ Phùng viết bằng Chữ Hán **Phùng** là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này xuất hiện ở Việt Nam; khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 馮, bính