✨Họ Cá bàng chài
Họ Cá bàng chài (danh pháp khoa học: Labridae, với từ nguyên gốc Latinh labrum = môi hay rìa; = mãnh liệt), là một họ cá biển với nhiều loài có màu sặc sỡ. Họ này lớn và đa dạng, với khoảng 500 loài trong 60 chi.
Chúng nói chung là các loài cá nhỏ, chủ yếu dài không quá 20 cm (8 inch). Chúng là các loài động vật ăn thịt có hiệu quả, tìm kiếm các nguồn thức ăn chủ yếu là các động vật không xương sống nhỏ. Nhiều loài cá bàng chài nhỏ bơi theo các đàn cá lớn hơn để kiếm ăn, bắt các động vật không xương sống bị chúng làm náo đọng khi chúng bơi ngang qua.
Phân loại
Họ Cá bàng chài theo truyền thống xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Perciformes.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labridae_**, với từ nguyên gốc Latinh _labrum_ = môi hay rìa; = mãnh liệt), là một họ cá biển với nhiều loài có màu sặc sỡ. Họ
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
**_Iniistius pentadactylus_**, tên thông thường là **bàng chài vằn**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ##
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Choerodon schoenleinii_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _schoenleinii_ được đặt
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Iniistius trivittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Coris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài
**_Decodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả 3 đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây
**_Leptoscarus vaigiensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Leptoscarus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**Họ Cá chai** (Danh pháp khoa học: **_Platycephalidae_**) là một họ cá biển theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Phần lớn các loài có nguồn gốc bản địa của các vùng
**_Bodianus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài, được biết đến với tên gọi chung trong tiếng Anh là **hogfish** (_bàng chài mõm lợn_). Các loài trong chi này được tìm thấy
**_Choerodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung (bằng tiếng Anh) cho các loài thuộc chi này là **tuskfish** ("cá răng nanh") vì tất cả chúng đều có bộ
**_Cirrhilabrus_** là một chi cá biển có số lượng loài nhiều thứ hai trong họ Cá bàng chài, chỉ đứng sau chi _Halichoeres_. ## Từ nguyên Từ định danh _cirrhilabrus_ không được các tác giả
**_Terelabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung cho những thành viên thuộc chi này là **hogfish**. ## Phạm vi phân bố Những loài trong chi này có phạm
**_Paracheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Chi này được lập bởi Fourmanoir vào năm 1955. Trong tiếng Anh, tên thường gọi chung cho các loài trong chi này là _flasher
**_Pseudojuloides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Achoerodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Cả hai thành viên trong chi này đều là loài đặc hữu của Úc và đang trong tình trạng bị đe dọa do số
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Halichoeres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài
**_Cheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, riêng _C. undulatus_ có phạm vi rộng nhất
**_Leptojulis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Phạm vi phân bố của các loài trong chi này tập trung ở Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. ## Từ nguyên
**_Stethojulis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, và _S. bandanensis_ còn có
**_Pictilabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều được tìm thấy ở vùng biển phía nam của Úc, và cũng là những loài đặc hữu của
**_Pseudodax moluccanus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pseudodax_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tiền tố _pseudo_ bắt
**_Symphodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung
**_Gomphosus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đều có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ
**_Pseudocoris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
**_Cirrhilabrus apterygia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân loại học _C. apterygia_ là một
**_Tautogolabrus adspersus_**, tên thông thường là **cunner**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tautogolabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên
**_Centrolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _centro_ trong từ
**_Notolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung chủ yếu ở Tây Nam Thái Bình Dương và Đông Nam Ấn
**_Pseudolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Tây–Nam Thái Bình Dương, chỉ có _P. biserialis_ là
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Hemigymnus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương (riêng _H. sexfasciatus_ chỉ có
**_Acantholabrus palloni_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Acantholabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1810. ## Từ nguyên Từ dịnh danh _acantholabrus_
**_Semicossyphus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _semi_ trong từ
**_Tautoga onitis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tautoga_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Novaculops_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**_Diproctacanthus xanthurus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Diproctacanthus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Decodon puellaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Decodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Labrus_** là một chi cá biển, và cũng là chi điển hình của họ Cá bàng chài. ## Phạm vi phân bố Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung
**_Oxycheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
**_Pseudocoris heteroptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocoris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _heteroptera_ trong tiếng
**_Doratonotus megalepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Doratonotus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phạm vi phân bố và môi