Symphodus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung Hải; nhiều loài trong số chúng còn có phạm vi mở rộng về phía đông đến Biển Đen.
Từ nguyên
Từ định danh của chi này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, được ghép từ symphysis ("phát triển cùng nhau") và odes ("có hình dạng"), hàm ý đề cập đến vây bụng của loài điển hình S. rostratus được dính với nhau bởi một lớp màng.
Phân loại
Trước đây, Centrolabrus, một chi khác trong họ Cá bàng chài, chứa 3 loài là Centrolabrus exoletus, C. caeruleus và C. trutta. Theo quan sát và ghi nhận, cá đực của hai loài C. caeruleus và C. trutta lại có hành vi dựng tổ để cho cá cái đến đẻ trứng, và trứng được chăm sóc và bảo vệ bởi cá đực. Những tập tính này giống với hầu hết các loài trong chi Symphodus. Trong khi đó, những tập tính này lại không được quan sát ở C. exoletus. Mùa sinh sản của Symphodus rơi vào thời điểm mùa xuân và mùa hè.
Một số loài trong chi Symphodus còn đóng vai trò của cá dọn vệ sinh, như S. mediterraneus, S. ocellatus và S. tinca, chủ yếu là cá con của chúng. Ngoài ra, S. melops còn được sử dụng với mục đích kiểm soát các loài rận biển ký sinh trên cá hồi Đại Tây Dương.
Hầu hết Symphodus là loài lưỡng tính tiền nữ, tức chúng có thể chuyển đổi giới tính từ cá cái sang cá đực ở một thời điểm nào đó trong đời, và cá con sinh ra đều là cá cái.
Mô tả
S. tinca là loài có chiều dài cơ thể lớn nhất trong số các loài Symphodus, với chiều dài tối đa được ghi nhận là 44 cm. Cá đực thời kỳ sinh sản có màu sắc tươi sáng hơn cá cái.
Các loài
nhỏ|S. tinca
Có 11 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:
- Symphodus bailloni
- Symphodus caeruleus
- Symphodus cinereus
- Symphodus doderleini
- Symphodus mediterraneus
- Symphodus melops
- Symphodus ocellatus
- Symphodus roissali
- Symphodus rostratus
- Symphodus tinca
- Symphodus trutta
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Symphodus rostratus_**, tên thông thường trong tiếng Pháp là **Pitre** hoặc **Sublaire**, hoặc **Grivieta** trong tiếng Tây Ban Nha, là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được
**_Symphodus tinca_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _tinca_ được đặt
**_Symphodus trutta_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trutta_ trong tiếng
**_Symphodus roissali_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1810. ## Từ nguyên Từ định danh _roissali_ được đặt
**_Symphodus melops_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _melops_ trong tiếng
**_Symphodus ocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _ocellatus_ trong tiếng
**_Symphodus mediterraneus_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _mediterraneus_ hàm ý
**_Symphodus doderleini_**, tên thông thường trong tiếng Pháp là **Rouquié**, là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ##
**_Symphodus caeruleus_**, tên thông thường trong tiếng Bồ Đào Nha là **Bodião Verde** hay **Bodião Azul**, là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần
**_Symphodus cinereus_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1788. ## Từ nguyên Từ định danh _cinereus_ trong tiếng
**_Symphodus bailloni_** là một loài cá biển thuộc chi _Symphodus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _bailloni_ được đặt
**_Symphodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung
**_Centrolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _centro_ trong từ
**_Centrolabrus exoletus_**, tên thông thường trong tiếng Anh là **rock cook**, là một loài cá biển thuộc chi _Centrolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Choerodon oligacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh _oligacanthus_ được ghép
**Đá vôi Leitha** là một hệ tầng địa chất ở Áo, Cộng hòa Séc và Ba Lan. Nó bảo toàn hóa thạch có niên đại từ Thế Trung đến Miocen muộn. ## Hóa thạch Các
**_Centrolabrus melanocercus_** là một loài cá biển thuộc chi _Centrolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1810. ## Từ nguyên Từ định danh _melanocercus_ trong tiếng