Labroides là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Từ nguyên
Hậu tố -oides trong tiếng Latinh có nghĩa là "tương đồng", hàm ý đề cập đến sự giống nhau về hình dáng giữa chi này với chi họ hàng Labrus, nhưng Labroides có một cặp răng nanh chĩa ra ở mỗi hàm.
Hành vi
trái|nhỏ|207x207px|[[Labroides phthirophagus đang làm vệ sinh cho Arothron hispidus]]
Cá trưởng thành và cá con của các loài Labroides đều có hành vi "dọn vệ sinh" cho những loài cá khác, bao gồm cả những sinh vật khác như rùa biển, được gọi chung là những loài "khách hàng". Labroides ăn những loài ký sinh và loại bỏ các mô chết trên cơ thể của các "khách hàng".
Hai loài trong chi này, Labroides dimidiatus và Labroides phthirophagus, cá con của chúng có thể nhanh chóng chuyển sang màu sắc của cá trưởng thành khi bị tấn công.
Mô tả
Labroides có thân mảnh, thuôn dài, đặc trưng bởi một dải sọc chạy dài từ mõm (Labroides bicolor lại không có đặc điểm này), băng qua mắt và kết thúc ở vây đuôi. Cá con của Labroides có màu đen và có dải sọc màu xanh lam hoặc màu vàng.
Các loài
Có tất cả 5 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này:
- Labroides bicolor Fowler & Bean, 1928
- Labroides dimidiatus (Valenciennes, 1839)
- Labroides pectoralis Randall & Springer, 1975
- Labroides phthirophagus Randall, 1958
- Labroides rubrolabiatus Randall, 1958
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Labroides phthirophagus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Labroides rubrolabiatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Labroides bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Labroides pectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
**_Labroides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Joppa labroides_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Labrichthys unilineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Labrichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Labropsis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Hậu
**_Thalassoma cupido_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Không rõ hàm ý mà
**_Aspidontus taeniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Aspidontus_ trong Họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. _A. taeniatus_ được biết đến với khả năng
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**_Acanthurus tennentii_** là một loài cá biển thuộc họ Cá đuôi gai, có chiều dài tối đa 31 cm (12 in). Nó được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới tại Ấn Độ
**_Chaetodon ephippium_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nàng đào đốm đen**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô
**_Gymnothorax javanicus_** là một loài cá biển thuộc chi chi Cá lịch trần trong họ Cá lịch biển. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh
**Cá nhám đuôi dài** hay còn gọi là **cá mập con** (danh pháp hai phần: **_Alopias pelagicus_**) là một loài cá thuộc họ Cá nhám đuôi dài. Loài cá này phân bố ở các vùng
**Cá nhói** (có nơi ghi **cá nhái**) (họ **_Belonidae_**) là một họ cá ăn cá chủ yếu gắn liền với các môi trường nước biển cạn hoặc vùng nước mặt. Một số chi của họ
**_Oxyjulis californica_**, tên thông thường là **señorita** (tiếng Tây Ban Nha), là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Oxyjulis_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Chaetodon mertensii_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rhombochaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
**Cá mú/song vảy trắng**, còn được gọi là **cá mú kè**, danh pháp khoa học là **_Epinephelus rivulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô