✨Labrus
Labrus là một chi cá biển, và cũng là chi điển hình của họ Cá bàng chài.
Phạm vi phân bố
Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và hầu hết Địa Trung Hải, riêng L. viridis có phạm vi trải dài đến phía tây Biển Đen.
Từ nguyên
Từ định danh của chi trong tiếng Latinh có nghĩa là "môi", hàm ý đề cập đến bờ môi dày của những loài trong chi này, cũng như những loài cá bàng chài nói chung.
Các loài
Có 4 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:
- Labrus bergylta
- Labrus merula
- Labrus mixtus
- Labrus viridis
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Labrus_** là một chi cá biển, và cũng là chi điển hình của họ Cá bàng chài. ## Phạm vi phân bố Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung
**_Labrus bergylta_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1767. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**_Labrus viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Labrus mixtus_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Labrus merula_** là một loài cá biển thuộc chi _Labrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Pseudolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Tây–Nam Thái Bình Dương, chỉ có _P. biserialis_ là
**_Acantholabrus palloni_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Acantholabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1810. ## Từ nguyên Từ dịnh danh _acantholabrus_
**_Choerodon japonicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Austrolabrus maculatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Austrolabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Từ nguyên Tiền tố _austro_ trong
**_Ammolabrus dicrus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Ammolabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1997. ## Từ nguyên Tiền tố _ammo_ trong
**_Labrichthys unilineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Labrichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1847. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Suezichthys ornatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1819. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
**_Tautogolabrus adspersus_**, tên thông thường là **cunner**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tautogolabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên
**_Novaculoides macrolepidotus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Novaculoides_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Phân loại Loài cá này ban
**_Cirrhilabrus_** là một chi cá biển có số lượng loài nhiều thứ hai trong họ Cá bàng chài, chỉ đứng sau chi _Halichoeres_. ## Từ nguyên Từ định danh _cirrhilabrus_ không được các tác giả
**_Centrolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _centro_ trong từ
**_Frontilabrus caeruleus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Frontilabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Từ nguyên Từ _frontis_ trong tên
**_Larabicus quadrilineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Larabicus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Terelabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung cho những thành viên thuộc chi này là **hogfish**. ## Phạm vi phân bố Những loài trong chi này có phạm
**_Pictilabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều được tìm thấy ở vùng biển phía nam của Úc, và cũng là những loài đặc hữu của
**_Ctenolabrus rupestris_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Ctenolabrus_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tiền tố _anchi_ trong từ
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
nhỏ|phải|[[Cá rô đồng (Anabas testudineus), là loài thuộc chi Anabas, trong họ Anabantidae, thuộc bộ Perciformes, trong lớp Actinopterygii]] **Hệ thống phân loại cá** là một hệ thống gồm các cấp phân loại từ thấp
nhỏ|phải|Một con cá đang bơi **Trachinotus falcatus** hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là cá **Permit** (cá giấy phép) là một loài cá biển trong Họ Cá khế ở vùng phía
**_Labroides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**Cá măng rổ sọc** (danh pháp hai phần: **_Toxotes jaculatrix_**) là một loài cá măng rổ nước lợ thuộc chi Toxotes. Loài cá này có màu bạc và có một vây lưng vào cuối sau.
**_Pseudolabrus rubicundus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Phân loại Trong một danh sách khảo sát