Iniistius dea, tên thông thường là bàng chài vây lưng dài, là một loài cá biển thuộc chi Iniistius trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845.
Từ nguyên
Từ định danh của loài cá này trong tiếng Latinh có nghĩa là "nữ thần", không rõ hàm ý đề cập đến điều gì, có lẽ ám chỉ đến màu sắc cơ thể của chúng.
Phạm vi phân bố và môi trường sống
I. dea có phạm vi phân bố thưa thớt trên Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Loài này đã được ghi nhận dọc theo bờ đông Ấn Độ; bờ biển Việt Nam (trừ bờ biển phía tây nam) đến bờ nam Trung Quốc; từ vùng biển Nam Nhật Bản trải dài đến đảo Đài Loan và quần đảo Ogasawara; ở phạm vi phía nam, I. dea xuất hiện tại quần đảo Sunda Nhỏ và xung quanh bán đảo Đầu Chim (Indonesia); ngoài khơi phía bắc Tây Úc và dọc theo Queensland (Úc).
trái|nhỏ|188x188px|Cá I. dea chưa trưởng thành
I. dea sinh sống trên nền đáy cát ở độ sâu được ghi nhận tối thiểu là 50 m. Cá con có màu nâu lốm đốm trắng với 2 đốm đen lớn ở vây lưng; gai vây lưng thứ nhất vươn dài.
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây mềm ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 12; Số tia vây mềm ở vây ngực: 11 - 12.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Choerodon schoenleinii_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _schoenleinii_ được đặt
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Iniistius pentadactylus_**, tên thông thường là **bàng chài vằn**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ##
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Leptoscarus vaigiensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Leptoscarus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**_Achoerodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Cả hai thành viên trong chi này đều là loài đặc hữu của Úc và đang trong tình trạng bị đe dọa do số
nhỏ|phải|Bắt cá mè châu Á bằng chích điện trên ghe **Đánh cá bằng xung điện** hay còn gọi là **đánh cá bằng chích điện** hay còn gọi là **chích cá** hay **xiệt cá** (theo phương
**Cá mó đầu u** hay **cá mó đầu gù** (Danh pháp khoa học: **_Bolbometopon muricatum_**) là một loài cá biển trong họ Cá mó (_Scaridae_). Chúng là loài lớn nhất của họ Cá mó, có
**_Paracheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Chi này được lập bởi Fourmanoir vào năm 1955. Trong tiếng Anh, tên thường gọi chung cho các loài trong chi này là _flasher
**_Pseudocoris heteroptera_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocoris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _heteroptera_ trong tiếng
**_Cirrhilabrus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_ trong
**_Novaculops alvheimi_** là một loài cá biển thuộc chi _Novaculops_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Decodon puellaris_** là một loài cá biển thuộc chi _Decodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Từ định danh của loài này
**_Wetmorella_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đều có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ
**_Thalassoma genivittatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _genivittatum_ trong tiếng
**_Pseudodax moluccanus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pseudodax_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tiền tố _pseudo_ bắt
**_Doratonotus megalepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Doratonotus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phạm vi phân bố và môi
**_Suezichthys gracilis_**, tên thông thường là **cá mó vằn đuôi**, là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887. ##
**_Cirrhilabrus apterygia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân loại học _C. apterygia_ là một
**_Iniistius_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng
**_Lachnolaimus maximus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Lachnolaimus_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh của chi
**_Diproctacanthus xanthurus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Diproctacanthus_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ nguyên Từ định danh của
**_Xyrichtys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được gọi chung là **razorfish** ("cá dao cạo"), dựa vào hình dạng cơ thể trông giống như một chiếc
**_Pseudocheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Tautoga onitis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Tautoga_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**Cá heo** là động vật có vú sống ở đại dương và sông nước có quan hệ mật thiết với cá voi. Có gần 40 loài cá heo thuộc 17 chi sinh sống ở các
Tiểu bộ **Cá voi có răng** (danh pháp khoa học: **_Odontoceti_**) là một tiểu bộ thuộc phân thứ bộ Cá voi (_Cetacea_). Tiểu bộ này bao gồm các loài cá nhà táng, cá voi mỏ,
**Cá voi minke** () là một phức hợp loài của cá voi tấm sừng hàm. Hai loài cá voi minke là cá voi minke thông thường (hoặc phía bắc) và cá voi minke Nam Cực
Gôm xịt tóc nam cao cấp SilhouetteGôm xịt tóc nam cao cấp Silhouette thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng của Đức – nơi tạo ra những thương hiệu làm đẹp
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
nhỏ|phải|Sóng cá mòi được hình thành bằng cánh di chuyển cạnh nhau, nhịp nhàng như đang khiêu vũ và quấn lấy nhau (Shoaling and schooling) để tạo thành khối cầu cá (bait balls) **Cá mòi
Gôm Xịt Tóc LUXURIOUS được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản tại nhà máy GuangDong China. Gôm được ưa chuộng nhất năm 2013, nhưng năm 2014 nó vẫn chưa giảm sút vì công dụng
Gôm xịt tóc nam cao cấp Maycreate thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng – nổi bật bởi mùi hương dịu nhẹ, độ giữ nếp cực tốt và phong cách quý
Gôm xịt tóc nam cao cấp Maycreate thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng – nổi bật bởi mùi hương dịu nhẹ, độ giữ nếp cực tốt và phong cách quý
Gôm xịt tóc nam cao cấp Maycreate thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng – nổi bật bởi mùi hương dịu nhẹ, độ giữ nếp cực tốt và phong cách quý
Gôm xịt tóc nam cao cấp Maycreate thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng – nổi bật bởi mùi hương dịu nhẹ, độ giữ nếp cực tốt và phong cách quý
Gôm xịt tóc nam cao cấp Sil.hou.ette thuộc top những sản phẩm chăm sóc tóc được ưa chuộng của Đức – nơi tạo ra những thương hiệu làm đẹp nổi tiếng như Osis+, Sil.hou.ette,… Gôm
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
nhỏ|phải|Cá chết hàng loạt ở Point a la Hache nhỏ|phải|Ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân dẫn đến cá chết hàng loạt **Cá chết hàng loạt** hay **cá chết trắng** là hiện
**Cá ông chuông**, tên khoa học **_Pseudorca crassidens_**, là một loài cá heo thuộc họ Delphinidae, là thành viên lớn thứ ba của Họ Cá heo đại dương. Nó sống ở vùng biển ôn đới
right|thumb|Chân dung [[Julie Manet bởi Renoir, 1894]] **Tóc dài** là kiểu tóc mà tóc trên đầu được mọc tự nhiên đến một độ dài nhất định. Độ dài của tóc dài có thể thay đổi
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
**_Novaculichthys taeniourus_**, còn được gọi là **bàng chài đai đuôi**, loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Novaculichthys_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ##
**_Sagittalarva inornata_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Sagittalarva_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của chi