Xyrichtys là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được gọi chung là razorfish ("cá dao cạo"), dựa vào hình dạng cơ thể trông giống như một chiếc dao cạo.
Từ nguyên
Từ định danh xyrichtys bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, được ghép từ xyron ("dao cạo") và ichthys ("cá"), hàm ý đề cập đến hình dạng cơ thể của những loài thuộc chi này.
Phạm vi phân bố
Các loài trong chi Xyrichtys hầu hết có phạm vi phân bố tập trung ở Đại Tây Dương và Đông Thái Bình Dương, duy nhất một loài có mặt ở Ấn Độ Dương là X. rajagopalani. Tuy nhiên, nhiều tác giả lại đặt X. rajagopalani vào chi Iniistius nên tình trạng phân loại của loài này vẫn chưa rõ ràng.
Phân loại
Ban đầu, Iniistius được xem là một danh pháp đồng nghĩa với Xyrichtys. Tuy nhiên, trong luận văn Tiến sĩ của mình vào năm 1974, Tri-thuc Nguyen đã chỉ ra những điểm khác biệt về hình thái giữa Iniistius và Xyrichtys, trong đó có đề cập đến việc chiều dài của hộp sọ của Iniistius cao hơn đáng kể so với ở Xyrichtys. Ngoài ra, khoảng cách giữa hai gai vây lưng thứ hai và thứ ba của Iniistius lại rộng hơn khoảng cách giữa hai gai vây lưng thứ ba và thứ tư, trong khi cả hai khoảng cách này xấp xỉ bằng nhau ở Xyrichtys. Chính vì vậy, Iniistius được công nhận là một chi hợp lệ, tách biệt hoàn toàn với Xyrichtys. Nhưng vào năm 2013, trong bản mô tả loài mới là Novaculops alvheimi, Randall đã công nhận Novaculops là một chi hợp lệ, bởi vì chúng không có phần trán dốc đặc trưng như ở Iniistius và Xyrichtys. Một số loài trước đây được xác định là thuộc chi Xyrichtys sau đó đã được chuyển sang chi Novaculops.
Các loài
nhỏ|209x209px|X. splendens đang ẩn mình bên dưới lớp cát
Có ít nhất 10 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:
- Xyrichtys blanchardi
- Xyrichtys incandescens
- Xyrichtys martinicensis
- Xyrichtys mundiceps
- Xyrichtys novacula
- Xyrichtys rajagopalani
- Xyrichtys sanctaehelenae
- Xyrichtys splendens
- Xyrichtys victori
- Xyrichtys wellingtoni
Ngoài ra, còn một loài nghi vấn được xếp trong chi này, là X. javanicus. De Beaufort cho rằng, mẫu gốc mà Pieter Bleeker dùng để mô tả loài này nhiều khả năng là từ Đại Tây Dương, nhưng bị gán nhãn sai là "Java".
Hành vi và sinh thái
Như Iniistius, phần trán dốc giúp Xyrichtys nhanh chóng đào hang dưới nền cát và dễ dàng di chuyển trong hang bằng những chuyển động uốn lượn của chúng. Hầu hết Xyrichtys đều là loài lưỡng tính tiền nữ và dị hình giới tính.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Xyrichtys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được gọi chung là **razorfish** ("cá dao cạo"), dựa vào hình dạng cơ thể trông giống như một chiếc
**_Xyrichtys wellingtoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Từ định danh _wellingtoni_ được đặt
**_Xyrichtys victori_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _blanchardi_ được đặt
**_Xyrichtys mundiceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _mundiceps_ bắt nguồn
**_Xyrichtys sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**_Xyrichtys splendens_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855. ## Từ nguyên Từ định danh _splendens_ trong tiếng
**_Xyrichtys martinicensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh _martinicensis_ được đặt
**_Xyrichtys novacula_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _novacula_ trong tiếng
**_Xyrichtys rajagopalani_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _rajagopalani_ được đặt
**_Xyrichtys incandescens_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _incandescens_ trong tiếng
**_Xyrichtys blanchardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Từ định danh _blanchardi_ được đặt
**_Iniistius_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng
**_Novaculops_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên
**_Cymolutes lecluse_** là một loài cá biển thuộc chi _Cymolutes_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Cymolutes_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ