✨Cá bàng chài đỏ

Cá bàng chài đỏ

Oxycheilinus orientalis là một loài cá biển thuộc chi Oxycheilinus trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862.

Từ nguyên

Từ định danh orientalis trong tiếng Latinh có nghĩa là "phía đông", không rõ hàm ý điều gì, có lẽ đề cập đến vị trí phát hiện đầu tiên của loài này ở Indonesia.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

O. orientalis có phạm vi phân bố thưa thớt ở Ấn Độ Dương và rộng rãi ở Tây Thái Bình Dương. Loài này được ghi nhận từ vịnh Aqaba (phía bắc Biển Đỏ) và một phần bờ biển Đông Phi, băng qua vùng biển các nước Đông Nam Á trải dài về phía đông đến nhiều đảo quốc thuộc châu Đại Dương (xa nhất là đến quần đảo Samoa), ngược lên phía bắc đến quần đảo Ryukyu (Nhật Bản), giới hạn phía nam đến Nouvelle-Calédonie. Ở Việt Nam, loài này được ghi nhận tại quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.

O. orientalis sống xung quanh các rạn san hô trên nền đáy bùn, cát và đá vụn, cũng được tìm thấy trong các thảm cỏ biển và tảo ở độ sâu khoảng từ 15 đến 80 m.

Mô tả

O. orientalis có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 20 cm. Cá trưởng thành có thân thuôn dài, có màu đỏ lốm đốm trắng và các chấm đỏ. Có 2 dải sọc trắng nhạt khá mờ dọc theo chiều dài cơ thể. Các đường sọc màu trắng đến xanh lục lam nhạt ở mỗi bên hàm dưới với các vệt chấm cùng màu. Mống mắt màu vàng cam với vòng viền màu xanh lam. Vây lưng và vây hậu môn có màu đỏ cam nhạt với các vạch xiên màu đỏ; vây lưng đôi khi hơi đen ở màng đầu tiên. Vây đuôi màu đỏ, lốm đốm trắng, thường có một vạch trắng ở gần gốc. Vây ngực trong suốt, có các tia màu vàng nhạt. Vây bụng trong mờ, màu trắng lốm đốm đỏ và trắng.

Cá nhỏ hơn có màu đỏ nhạt, có màu hồng ở thân trên và trắng ở thân dưới. Có sọc màu vàng cam từ cằm đến mắt, chạy dọc theo chiều dài thân đến giữa vây đuôi.

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 12.

Sinh thái học

Thức ăn của O. orientalis là các loài giáp xác và cá nhỏ. Loài này được ghi nhận là sống cộng sinh với loài san hô nấm Heliofungia actiniformis.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân bộ Cá bàng chài** (danh pháp khoa học: **_Labroidei_**) theo phân loại truyền thống là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes), bộ lớn nhất trong nhóm cá về số lượng loài. Phân
**Cá bàng chài đầu đen** (danh pháp hai phần: **_Thalassoma lunare_**) là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng
**_Iniistius pentadactylus_**, tên thông thường là **bàng chài vằn**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ##
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Stethojulis bandanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Hemigymnus melapterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemigymnus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Iniistius trivittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Choerodon schoenleinii_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _schoenleinii_ được đặt
**_Coris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đa số các loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, chỉ có hai loài
**_Leptoscarus vaigiensis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Leptoscarus_** trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của chi được
**_Decodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được tìm thấy ở cả 3 đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây
nhỏ|phải|Bắt cá mè châu Á bằng chích điện trên ghe **Đánh cá bằng xung điện** hay còn gọi là **đánh cá bằng chích điện** hay còn gọi là **chích cá** hay **xiệt cá** (theo phương
nhỏ|phải|Chỉ cần xịt Cyanide vào mặt con cá mú lớn, nó sẽ bất tỉnh tại chỗ và có thể bắt dễ dàng **Đánh cá bằng hóa chất** hay còn gọi là **đánh cá bằng Cyanide**
**Đánh cá bằng độc dược** (_Fish toxins_) hay còn gọi là **ruốc cá** hoặc **đánh cá bằng dược chất từ thực vật** (fish stupefying plants) là kỹ thuật đánh bắt cá thông qua việc sử
**_Bodianus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài, được biết đến với tên gọi chung trong tiếng Anh là **hogfish** (_bàng chài mõm lợn_). Các loài trong chi này được tìm thấy
**_Choerodon_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung (bằng tiếng Anh) cho các loài thuộc chi này là **tuskfish** ("cá răng nanh") vì tất cả chúng đều có bộ
**_Paracheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Chi này được lập bởi Fourmanoir vào năm 1955. Trong tiếng Anh, tên thường gọi chung cho các loài trong chi này là _flasher
**_Cirrhilabrus_** là một chi cá biển có số lượng loài nhiều thứ hai trong họ Cá bàng chài, chỉ đứng sau chi _Halichoeres_. ## Từ nguyên Từ định danh _cirrhilabrus_ không được các tác giả
**_Terelabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tên gọi chung cho những thành viên thuộc chi này là **hogfish**. ## Phạm vi phân bố Những loài trong chi này có phạm
**_Halichoeres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài
**_Pseudojuloides_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ##
**_Stethojulis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, và _S. bandanensis_ còn có
**_Achoerodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Cả hai thành viên trong chi này đều là loài đặc hữu của Úc và đang trong tình trạng bị đe dọa do số
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Cheilinus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này được phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, riêng _C. undulatus_ có phạm vi rộng nhất
**_Pseudodax moluccanus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pseudodax_** trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Tiền tố _pseudo_ bắt
**_Leptojulis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Phạm vi phân bố của các loài trong chi này tập trung ở Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. ## Từ nguyên
**_Gomphosus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đều có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ nguyên Từ
**_Pseudocoris_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. ## Từ
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
**_Centrolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Tất cả các loài trong chi này đều được tìm thấy ở Đông Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Tiền tố _centro_ trong từ
**_Pseudolabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở Tây–Nam Thái Bình Dương, chỉ có _P. biserialis_ là
**_Symphodus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều có phạm vi phân bố tập trung ở Đông Bắc Đại Tây Dương và trên khắp Địa Trung
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Pictilabrus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này đều được tìm thấy ở vùng biển phía nam của Úc, và cũng là những loài đặc hữu của
**_Hemigymnus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương (riêng _H. sexfasciatus_ chỉ có
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gel AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gel AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng
Sơn gell AS là một trong những loại sơn được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong các cơ sở làm nail, spa tại Việt Nam. Sơn gell AS có chất sơn đặc, độ bóng