✨Đồng vị của natri

Đồng vị của natri

Có 21 đồng vị đã biết của natri (11Na), từ 18Na tới 37Na (ngoại trừ 38Na vẫn chưa được biết), và hai đồng phân hạt nhân (22mNa và 24mNa). 23Na là đồng vị duy nhất ổn định (và là đồng vị nguyên thủy). Do vậy, natri được coi là nguyên tố đồng vị đơn và có khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn . Natri có hai đồng vị vũ trụ phóng xạ (22Na, chu kỳ bán rã là ; và 24Na, chu kỳ bán rã ≈ 15 giờ). Ngoại trừ hai đồng vị trên, tất cả các đồng vị khác có chu kỳ bán rã dưới một phút, hầu hết dưới một giây. Đồng vị có chu kỳ bán rã ngắn nhất là 18Na, với chu kỳ bán rã giây.

Phơi nhiễm bức xạ neutron cấp tính (ví dụ, từ tai nạn hạt nhân nguy hiểm) sẽ chuyển đổi một số đồng vị ổn định 23Na trong máu người sang đồng vị 24Na. Bằng cách đo nồng độ của đồng vị này, có thể tính được liều lượng phóng xạ neutron của nạn nhân bị phơi nhiễm.

22Na là một đồng vị phát ra positron với chu kỳ bán rã dài đáng kể. Nó được sử dụng để tạo ra các đối tượng thử nghiệm và các nguồn điểm cho chụp cắt lớp positron.

Danh sách các đồng vị

|- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 6 | | | p | | (1/2+) | | |- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 7 | | | p=? | | 1−# | | |- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 8 | | > | p | | (5/2+) | | |- | rowspan=2| | rowspan=2 style="text-align:right" | 11 | rowspan=2 style="text-align:right" | 9 | rowspan=2| | rowspan=2| | β+ () | | rowspan=2|2+ | rowspan=2| | rowspan=2| |- | β+α () | |- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 10 | | | β+ | | 3/2+ | | |- | rowspan=2| | rowspan=2 style="text-align:right" | 11 | rowspan=2 style="text-align:right" | 11 | rowspan=2| | rowspan=2| | β+ () | | rowspan=2|3+ | rowspan=2|Trace | rowspan=2| |- | ε () | ** |- | style="text-indent:1em" | | colspan="3" style="text-indent:2em" | | | IT | | 1+ | | |- | style="text-indent:1em" | | colspan="3" style="text-indent:2em" | | | IT | | 0+ | | |- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 12 | | colspan=3 align=center|Stable | 3/2+ | colspan=2 style="text-align:center"| |- | | style="text-align:right" | 11 | style="text-align:right" | 13 | | | β | ** | 4+ | Trace | ? |- | rowspan=4| | rowspan=4 style="text-align:right" | 11 | rowspan=4 style="text-align:right" | 19 | rowspan=4| | rowspan=4| | β () | | rowspan=4|2+ | rowspan=4| | rowspan=4| |- | βn () | |- | β2n () | |- | βα () | |- | rowspan=4| | rowspan=4 style="text-align:right" | 11 | rowspan=4 style="text-align:right" | 20 | rowspan=4| | rowspan=4| | β (> ) | | rowspan=4|3/2+ | rowspan=4| | rowspan=4| |- | βn () | |- | β2n () | |- | β3n (< ) | |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 21 | rowspan=3| | rowspan=3| | β () | | rowspan=3|(3−) | rowspan=3| | rowspan=3| |- | βn () | |- | β2n () | |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 22 | rowspan=3| | rowspan=3| | βn () | | rowspan=3|(3/2+) | rowspan=3| | rowspan=3| |- | β () | |- | β2n () | |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 23 | rowspan=3| | rowspan=3| | β2n (~) | | rowspan=3|1+ | rowspan=3| | rowspan=3| |- | β (~) | |- | βn (~) | |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 24 | rowspan=3|# | rowspan=3| | β | | rowspan=3|3/2+# | rowspan=3| | rowspan=3| |- | βn ? | ? |- | β2n ? | ? |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 26 | rowspan=3|# | rowspan=3|1# ms [> ] | β ? | ? | rowspan=3|3/2+# | rowspan=3| | rowspan=3| |- | βn ? | ? |- | β2n ? | ? |- | rowspan=3| | rowspan=3 style="text-align:right" | 11 | rowspan=3 style="text-align:right" | 28 | rowspan=3|# | rowspan=3|1# ms [> ] | β ? | ? | rowspan=3|3/2+# | rowspan=3| | rowspan=3| |- | βn ? | ? |- | β2n ? | ? |-

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Có 21 đồng vị đã biết của natri (11Na), từ 18Na tới 37Na (ngoại trừ 38Na vẫn chưa được biết), và hai đồng phân hạt nhân (22mNa và 24mNa). 23Na là đồng vị duy nhất
Tính đến nay, người ta đã phát hiện và tổng hợp được 118 nguyên tố hóa học, trong số đó 98 nguyên tố đầu được tìm thấy trong tự nhiên. Có 83 nguyên tố nguyên
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
Một **vết đồng vị phóng xạ** là một đồng vị phóng xạ tự nhiên xuất hiện trong một lượng vết (tức là cực nhỏ). Nói chung, vết đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán
**Natri fluorroacetat**, được biết đến dưới dạng thuốc diệt côn trùng **1080**, là hợp chất hóa học có fluor hữu cơ (organofluorine) với công thức hóa học **NaC2H2FO2**. Đây là muối không màu có vị
nhỏ|230x230px|Đèn hơi natri, thường thấy trên các đèn cao áp chiếu sáng đường phố **Đèn hơi natri** là đèn cao áp dùng hơi natri ở trạng thái ion hóa để tạo ra ánh sáng. Có
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
**Natri nitrit**, với công thức **NaNO2**, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả
**Natri sunfat** là muối natri của acid sulfuric. Khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng có công thức Na2SO4 được biết đến dưới tên khoáng vật thenardite; Na2SO4·10H2O được tìm
**Natri chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaClO3**. Khi ở dạng nguyên chất, nó là tinh thể màu trắng dạng bột dễ dàng hoà tan vào nước. Nó là
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Natri acetat**, (hay _natri etanoat_) là muối natri của axit acetic có công thức hóa học **CH3COONa** Nó là hóa chất rẻ được sản xuất hàng loạt và có nhiều ứng dụng. ## Ứng dụng
**Natri clorit** (công thức hóa học **NaClO2**) là một hợp chất vô cơ dùng trong sản xuất giấy. ## Sản xuất Axit clorơ tự do (HClO2) chỉ bền ở nồng độ thấp. Vì nó không
**Natri ferrioxalat**, còn được gọi là **natri trioxalatoferat(III)**, là một hợp chất hóa học với công thức **Na3Fe(C2O4)3**, trong đó sắt ở trạng thái oxy hóa +3. Đó là một phức chất kim loại chuyển
**Natri oxide** là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
|- ! scope="row" |Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |- ! scope="row" |LD50 | 502 mg/kg (đường miệng, chuột) |} **Natri florophotphat**, thường được viết tắt là _MFP_, là một hợp chất vô cơ có
thế=A thin bright yellow light beam goes straight up into the sky from an optical instrument|nhỏ|301x301px| FASOR được sử dụng tại Phạm vi quang học Starfire cho [[LIDAR và các thí nghiệm sao dẫn hướng
**Natri phosphat** (viết tắt theo tiếng Anh là TSP) là một chất làm sạch, chất bôi trơn, phụ gia thực phẩm, chất tẩy vết bẩn và tẩy nhờn. Nó là chất rắn tinh thể hay
**Hỗn hống natri**, ký hiệu là Na(Hg), là hợp kim của 2 kim loại thủy ngân và natri. Thuật ngữ hỗn hống được sử dụng cho hợp kim, hợp chất liên kim và dung dịch
**Natri hydroxide** (công thức hóa học: **NaOH**) hay thường được gọi là _xút_ hoặc _xút ăn da_ hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo
**Natri cacbonat,** còn gọi là **soda**, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là **Na2CO3**. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, nước
**Natri metasilicat** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Na2SiO3**, là thành phần chính của dung dịch natri silicat trong thương mại. Nó là một hợp chất ion bao gồm các
**Natri cyanide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaCN**, là một chất cực độc. Sự chăm sóc y tế ngay lập tức là cần thiết trong trường hợp ngộ độc
nhỏ|phải|Cua thịt nhỏ|phải|Thịt cua **Thịt cua** là phần thịt được lấy từ phần thân và phần càng của con cua, phổ biến cho nhiều thịt là cua biển. Đa phần thịt cua được lấy từ
**Sự thụ động hóa (Passivation)**, trong hóa học vật lý và kỹ thuật, đề cập đến một vật liệu trở thành "thụ động", nghĩa là ít bị ảnh hưởng hoặc bị ăn mòn bởi môi
**Natri pertecnetat** là hợp chất vô cơ có công thức **NaTcO4**. Muối không màu này chứa anion [TcO4]. Anion phóng xạ 99mTcO4 là một dược phẩm phóng xạ quan trọng trong chẩn đoán bệnh. Sự
Hãng sản xuất: Swisse Xuất xứ: Australia Quy cách sản phẩm: Chai 500ml------✨Nước diệp lục vị bạc hà Swisse Chlorophyll Spearmint 500ml - Thanh lọc cơ thể, sản phẩm detox hàng đầu✓ Nước diệp lục
**Vi khuẩn** (tiếng Anh và tiếng La Tinh là _bacterium_, số nhiều _bacteria_) đôi khi còn được gọi là **vi trùng**, là một vực, giới các vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Đồng(II) azua**, một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cu(N3)2**, là muối đồng(II) của axit hydrazoic, dễ nổ. ## Điều chế Đồng(II) azua có thể thu được bằng cách cho đồng(II) nitrat
**Đồng(II) sulfide**, hay **đồng monosulfide**, là một hợp chất hóa học của đồng và lưu huỳnh. Nó hiện diện trong tự nhiên với màu đen chàm xanh covellit, là một chất dẫn điện trung bình.
**Đồng(II) molybdat** là hợp chất vô cơ, một muối của đồng(II) và axit molybdic có công thức hóa học **CuMoO4**, tinh thể màu lục, tan ít trong nước. ## Điều chế Phản ứng trao đổi
**Đồng(II) tetrafloroborat(III)** là muối đồng(II) của axit tetrafloroboric(III), bao gồm hai ion tetrafloroborat(III) (BF4). Muối tetrafloroborat(III) này có dạng tứ diện, tương tự như metan. Vì nguyên tử bo trung tâm đã hình thành 4
**Natri hypoclorit** là một hợp chất hóa học có công thức **NaOCl** hoặc **NaClO**, bao gồm một cation natri () và một anion Hypoclorit ( hoặc ). Nó cũng có thể được xem như là
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
**Natri benzoat** (**E211**) có công thức hoá học là NaC6H5CO2. Nó là muối natri của axit benzoic và tồn tại ở dạng này khi hoà tan trong nước. Nó có thể được sản xuất bằng
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
**Natri thiosulfat** (Na2S2O3) là một hợp chất tinh thể không màu thường ở dạng ngậm 5 nước, Na2S2O3•5H2O, một chất tinh thể đơn tà nở hoa còn gọi là natri hyposulfit hay "hypo". Anion thiosulfat
**Kênh natri** là các protein màng tích hợp hình thành các kênh ion, chuyên lấy các ion natri (Na+) thông qua một tế bào màng sinh chất. Chúng thuộc nhóm siêu cation của các kênh
**Natri bicarbonat** (tiếng Anh: _sodium bicarbonate_. Danh pháp IUPAC: _sodium hydrogencarbonate_) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaHCO3**. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó
Thông tin chi tiếtTên sản phẩm :Sữa Bột MorinagaXuất Xứ : Nhật BảnThương Hiệu : MorinagaQuy Cách: Lon thiếc 800GramHạn Sử Dụng : In trên bao bì sản phẩmSữa Morinaga Có 2 Số:Số 0 dành
**Natri nitrat** là hợp chất hoá học có công thức **NaNO3**. Muối này còn được biết đến với cái tên _diêm tiêu Chile_ hay _diêm tiêu Peru_ (do hai nơi này có lượng trầm tích
Nước mắm là một loại gia vị truyền thống và không thể thiếu trong bữa cơm nhà của người Việt. Với hương vị đặc trưng và mùi thơm hấp dẫn, nước mắm không chỉ làm
Thông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Pediakid 22 vitamines SiroHãng sản xuất: INELDEAXuất Xứ: PhápDung tích: 125mlHương vị: CamĐối tượng sử dụng: Trẻ từ 6 tháng trở lênHạn sử dụng: in trên bao bì sản
**Natri điphosphat**, còn gọi là **tetranatri phosphat** hay _TSPP_, là một hợp chất vô cơ dạng tinh thể trong suốt không màu có công thức hóa học **Na4P2O7**. Nó chứa ion điphosphat và cation natri.
**Natri superoxide** là hợp chất vô cơ có công thức NaO2. Chất rắn màu vàng cam này muối của anion superoxide. Nó là sản phẩm trung gian của quá trình oxi hoá natri bằng oxi.
**Trinatri xitrat** có công thức hóa học là Na3C6H5O7. Nó có vị hơi chua và mặn. Nó có tính kiềm nhẹ và có thể được dùng chung với axit xitric để tạo các dung dịch
**Natri cyclamat** (mã 952) là một đường hóa học. Nó có độ ngọt gấp 30-50 lần sucrose (đường ăn), đây là đường hóa học yếu nhất dùng trong thực phẩm. Nó thường được dùng chung
**Natri peroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Na2O2**. Đây là một sản phẩm của phản ứng đốt natri với oxy. Nó là một oxit base và là chất oxy
**Natri selenide** là một muối, một chất rắn không màu, và là hợp chất seleni tan trong nước thông dụng nhất. Nó có công thức là Na2SeO3 và Na2SeO3.(H2O)5 (CAS#26970-82-1), cụ thể tương ứng là