✨Natri acetat

Natri acetat

Natri acetat, (hay natri etanoat) là muối natri của axit acetic có công thức hóa học CH3COONa Nó là hóa chất rẻ được sản xuất hàng loạt và có nhiều ứng dụng.

Ứng dụng

Công nghiệp

Natri acetat được dùng trong công nghiệp dệt để trung hòa nước thải có chứa axít sunfuric, và như là chất cản màu trong khi dùng thuốc nhuộm anilin. Nó còn là chất tẩy trong nghề thuộc da, và nó giúp làm trì hoãn sự lưu hoá chloropren trong sản xuất cao su nhân tạo.

Thực phẩm

Natri acetat có thể được thêm vào thực phẩm như là một gia vị. Nó cũng có thể được dùng trong dạng natri điacetat — một hợp chất tỉ lệ 1:1 của natri acetat và axit acetic, với số E E262. Dạng này dùng thường xuyên trong các gói khoai tây chiên ở Mỹ. Nhiều loại hàng Mỹ, kể cả hãng quốc gia Frito Lay, bán những gói khoai tây chiên mà có chứa chất này, cùng với lactose và một tỉ lệ nhỏ các chất khác, thay cho muối và giấm thực sự.

Dung dịch đệm

Là base liên hợp của một axit yếu, dung dịch natri acetat và axit acetic có thể hoạt động như là một chất đệm để giữ cho độ pH ổn định một cách tương đối. Điều nay thực sự có ích đặc biệt trong các ứng dụng hóa sinh nơi mà các phản ứng phụ thuộc vào độ pH.

Miếng sưởi (heating pad)

Natri acetat còn được dùng trong việc tiêu thụ chất đệm đun nóng, sưởi tay (hand warmer) và trong băng nóng (hot ice). Tinh thể natri acetat ngậm 3 nước (CH3COONa·3H2O) tan chảy ở 58 ℃, hòa tan trong nước kết tinh. Khi đun nóng lên 100 ℃, và rồi được làm lạnh, dung dịch trở nên quá bão hòa. Dung dịch này có khả năng làm chậm đông đến nhiệt độ phòng mà không bị kết tinh. Bằng cách cho hai đĩa kim loại va vào nhau trong chất đệm đun nóng, một trung tâm có cấu tạo hạt nhân được hình thành mà làm cho dung dịch kết tinh hóa thành natri acetat ngậm 3 nước dạng rắn một lần nữa. Quá trình liên kết của sự kết tinh có tỏa nhiệt, sau đó nhiệt tỏa ra. Nhiệt tỏa ra của sự nấu chảy vào khoảng 264–289 kJ/kg. Khác với những chất giữ nhiệt khác mà phụ thuộc vào những phản ứng một chiều, natri acetat dễ dàng nạp lại nhiệt bằng cách đun nóng chảy cho đến khi tất cả các tinh thể bị tan chảy. Vì thế, nó có thể tái chế không ngừng. nhỏ|Một cái sưởi tay giá rẻ chứa dung dịch natri acetat quá bão hòa mà có thoát nhiệt trên [[sự kết tinh]]

Điều chế

nhỏ|Một tinh thể natri acetat ngậm 3 nước (dài 1,7 cm) Natri acetat không đắt, cho nên nó được mua thường xuyên từ người cung cấp hóa chất, thay vì phải tổng hợp từ phòng thí nghiệm. Nó thỉnh thoảng được sản xuất trong các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm bởi phản ứng của axit acetic với natri carbonat, natri bicarbonat, hay natri hydroxide. Những phản ứng này tạo ra natri acetat cùng với nước. carbon dioxide được tạo ra trong phản ứng với natri carbonat và bicarbonat, và nó thoát ra khỏi bình phản ứng dưới dạng khí (ngoại trừ có áp suất được giữ ổn định). :CH3–COOH + Na+[HCO3] → CH3–COO Na+ + H2O + CO2↑ Phản ứng này còn được biết là "phản ứng núi lửa" giữa bột nở và giấm.

Các phản ứng

Natri acetat có thể dùng để điều chế este với một alkyl halide như là brometan: :H3C–COO Na+ + Br–CH2–CH3 → H3C–COO–CH2–CH3 + NaBr Trong phản ứng này, natri acetat được thêm vào với caesi để gia tăng tính ưa hạt nhân của gốc carboxylat.

Natri acetat có thể dùng để tạo "phản ứng băng nóng", khi dung dịch siêu bão hòa của natri acetat với nước được làm lạnh dưới nhiệt độ nóng chảy của natri acetat và đóng băng khi đưa một tinh thể natri cetat vào dung dịch.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri acetat**, (hay _natri etanoat_) là muối natri của axit acetic có công thức hóa học **CH3COONa** Nó là hóa chất rẻ được sản xuất hàng loạt và có nhiều ứng dụng. ## Ứng dụng
**Natri cloroacetat** là một hợp chất hóa học hữu cơ có công thức **NaC2H2ClO2**. Nó là muối natri của axit cloroacetic, được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu hoặc chất trung gian để sản
**Natri fluorroacetat**, được biết đến dưới dạng thuốc diệt côn trùng **1080**, là hợp chất hóa học có fluor hữu cơ (organofluorine) với công thức hóa học **NaC2H2FO2**. Đây là muối không màu có vị
**Natri diacetat**, **natri biacetat** hoặc **natri hydro acetat** là một hợp chất hóa học có công thức NaH(C2H3O2)2. Hợp chất này là muối natri của acid acetic và là một chất rắn không màu được
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
Sữa DR LUXIA DIABET 900g | Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh Tiểu Đường | Hàng Chính Hãng Date Mới Nhất+ Ổn định đường huyết+ Tốt cho tim mạch+ Tăng sức đề kháng+ Ngăn ngừa táo
Thành phần:Hỗn hợp đạm đậu nành và chất béo thực vật (đạm đậu nành, dầu palm, xi-rô glucose, đường sucrose), maltodextrin, sucrose, calci caseinat, chất xơ thực phẩm (FOS/ Inulin), chất béo thực vật (dầu
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
Sữa bột Ensure Gold hương Vani 850g bổ sung dinh dưỡng cần thiếtEnsure Gold - công thức dinh dưỡng được chứng minh lâm sàng giúp tăng cường sức khỏe, thể chất và chất lượng cuộc
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
Thành phần1 viên nang chứa 86.50 - 93.35mg cao khô của cây Sylibummarianum (36-44:1), tương ứng với 54.1mg silymarin (HPLC), được tính dưới dạng silibinin (dung môi chiết: ethyl acetat).Tá dược: Povidon, mannitol, polysorbat 80,
Thành phần1 viên nang chứa 140 mg silymarin (HPLC), được tính dưới dạng silibinin (dung môi chiết: ethyl acetat).Tá dược: Povidon, mannitol, polysorbat 80, tinh bột natri glycolat (type A), magnesi stearat, oxid sắt màu
Thành phần1 viên nang chứa 86.50 - 93.35mg cao khô của cây Sylibummarianum (36-44:1), tương ứng với 54.1mg silymarin (HPLC), được tính dưới dạng silibinin (dung môi chiết: ethyl acetat).Tá dược: Povidon, mannitol, polysorbat 80,
THÀNH PHẦN CỦA SỮA: Sữa tách béo, Kem, Lactose, Inulin, Axit Docosahexaenoic (DHA), Lactoferrin, Lecithin (Đậu nành), Magiê clorua, Magiê sunfat, Sắt (II) sunfat, Sắt (III) pyrophosphate, Kẽm sunfat, Natri citrate, Natri ascorbat, Vitamin A
Tub 20 viên nén sủiTHÀNH PHẦN:Acid ascorbic 60 mgThiamin HCL 1,4 mgRiboflavin natri phosphat 1,6 mgCalci pantothenat 6 mgPyridoxin HCL 2 mgBiotin 0,15 mgAcid folic 0,2 mgAlpha tocoferyl acetat 50% 20 mgNicotinamic 18 mgTá dược
Công dụng Surbex Eye Pro•Hỗ trợ bảo vệ mắt.•Giúp cải thiện thị lực.•Giúp giảm mỏi mắt, hạn chế thoái hóa võng mạc•Hướng dẫn sử dụng Surbex Eye Pro: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2
Công dụng Surbex Eye Pro •Hỗ trợ bảo vệ mắt. •Giúp cải thiện thị lực. •Giúp giảm mỏi mắt, hạn chế thoái hóa võng mạc Hướng dẫn sử dụngUống mỗi lần 1 viên, ngày 2
MEDIHEAL- Là 1 trong 4 loại mặt nạ HOT nhất được các blog làm đẹp review là mask nhất định phải thử của Hàn. Mặt nạ được sử dụng công nghệ tiên tiến- kĩ thuật
Quy cách đóng gói: 25ml x 14 packThành phần:Trong 25ml chứa:• Collagen peptitde..................................5000mg(nhập khẩu nhật)• Bột nhau thai cừu..................................200mg• Chiết xuất Yến sào................................150mg• Sữa ong chúa........................................100mg• Chiết xuất Tảo xoắn..............................100mg• Chiết xuất Rong nho................................50mg• Hyduronic
CHI TIẾT SẢN PHẨM:- Làm sạch nhẹ nhàng và duy trì độ ẩm cho da.- Góp phần ngăn ngừa vi khuẩn gây mụn.THÀNH PHẦN:Nước tinh khiết. Dịch chiết lá Sầu đâu, Natri cocoyl glutamat và
Sữa bột Beta Gold CƠ - XƯƠNG - KHỚP (900g)Thành phần:Sữa bột béo tan nhanh (40%), sữa bột gầy tan nhanh (25%), đường isomalt, đạm đậu nành, dầu hạt cải, maltosedextrine, calci carbonat, choline, prebiotic
CARDIOMAX HCD - Sản phẩm hỗ trợ giảm mỡ máu,giảm nguy cơ xơ vữa động mạchThành phần chính gồm:L-Carnitin fumarate: 50mgCao khô giảo cổ lam: 50mgCao khô sơn tra: 45mgCao khô hoàng bá: 35mgCao khô
MEDIHEAL- Là 1 trong 4 loại mặt nạ HOT nhất được các blog làm đẹp review là mask nhất định phải thử của Hàn. Mặt nạ được sử dụng công nghệ tiên tiến- kĩ thuật
MEDIHEAL- Là 1 trong 4 loại mặt nạ HOT nhất được các blog làm đẹp review là mask nhất định phải thử của Hàn. Mặt nạ được sử dụng công nghệ tiên tiến- kĩ thuật
MÔ TẢ SẢN PHẨMThành phần:Công thức bào chế cho 100 ml thành phẩm:Natri clorid………………………………………….0,46 gCalci clorid.2H2O………………………….........0,048 gKali clorid………………………………………....0,075 gMagnesi clorid…………………………………......0,03 gNatri acetat.3H2O………………………............0,647 gNatri citrat.2H2O…………………………….........0,17 gDạng bào chế:Dung dịch rửa mắt.Qui cách đóng gói:Hộp 1 lọ
**Aspirin**, hay **acetylsalicylic acid (ASA)**, (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết
Nhôm sulfacetate là một hợp chất hóa học của nhôm với công thức . mà thường chứa một ion kim loại đa năng như nhôm hay sắt. Trong hỗn hợp với diacetate nhôm cơ bản
**Nhôm diaxetat** là một loại bột màu trắng có công thức hóa học ****. Nó là một trong một số nhôm axetat và có thể được điều chế trong một phản ứng của natri aluminat
Công thức tổng quát của acid carboxylic. **Acid carboxylic** là một loại acid hữu cơ chứa nhóm chức carboxyl. Công thức tổng quát của loại acid này là **R-C(=O)-OH**, đôi khi được viết thành **R-COOH**
**Nhiễm toan ceton do đái tháo đường** là một trong các cấp cứu nội tiết thường gặp nhất. Ba bất thường sinh học, kết hợp chặt chẽ với nhau được thấy chỉ riêng trong tình
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
Là sản phẩm sữa pha sẵn cho bé chất lượng, sữa pha sẵn cho bé Abbott giúp bé cao lớn, thông minh hơn, phát triển thể lực toàn diện, sữa lại thơm béo dễ uống
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Suy thượng thận** (hay **suy tuyến thượng thân**) là tình trạng tuyến thượng thận không sản xuất đủ lượng hormone steroid, chủ yếu là cortisol; nhưng cũng có thể bao gồm sự suy giảm sản
**Dung dịch Ringer** **lactat** (**RL**), còn được gọi là **dung dịch natri lactat**, là hỗn hợp của natri chloride, natri lactat, kali chloride và calci chloride tan trong nước. Dung dịch được sử dụng để
**Beryli nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Be(NO3)2. So với nhiều hợp chất beryli khác, hợp chất này có cộng
**Thuốc thử Barfoed** là một thuốc thử trong hóa hữu cơ được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của monosaccharide. Phản ứng này dựa trên quá trình khử đồng(II) acetat thành đồng(I) oxide
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Điphenyl thủy ngân **là hợp chất thủy ngân cơ kim rắn màu trắng với công thức hóa học **Hg(C6H5)2**. Trong lịch sử hợp chất này từng được quan tâm vì là chất cơ kim đặc
**Calci citrat** là muối calci của acid citric. Nó thường được sử dụng làm phụ gia thực phẩm (E333), thường là chất bảo quản, nhưng đôi khi để tạo hương vị. Theo nghĩa này, nó
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
**Giới Nấm** (tên khoa học: **Fungi**) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin). Phần lớn nấm phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi
**Vàng(III) selenat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Au2(SeO4)3**. Hợp chất này tan được trong nước, trong dung dịch vàng(III) selenat có màu vàng cam. Trong vàng(III) selenat, ion
**Chì(II) iodide**, **iodide chì(II)** hoặc **chì iodide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbI2**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu vàng, không mùi, khi đun nóng trở
thumb|alt=Extrusion billets of aluminium piled up before a factory|Thanh nhôm đã ép đùn ở [[Nam Tư, năm 1968.]] **Nhôm** là kim loại rất hiếm khi xuất hiện dưới dạng tự nhiên, và quá trình tinh