Natri cacbonat, còn gọi là soda, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, nước biển và muối mỏ trong lòng đất. Một số rất ít tồn tại ở dạng tinh thể có lẫn canci cacbonat. Quá trình hình thành trong tự nhiên chủ yếu do sự thay đổi địa hình Trái Đất làm một số hồ gần biển hoặc vịnh bị khép kín, dần dần lượng muối tích tụ lại và bị chôn vùi vào lòng đất tạo thành mỏ muối. Lượng muối còn lại trong tự nhiên (nước biển) được hình thành do hòa tan khí CO2 trong không khí.
Vì có trữ lượng lớn và quá trình khai thác, điều chế đơn giản nên giá bán natri cacbonat trên thị trường rẻ: 16.000 đồng/1 kg năm 2010 (~ $0,84/1 kg).
Không nhầm natri cacbonat với natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất tính ăn mòn cao, không dùng trong ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công.
Tính chất vật lý
Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 851 ℃, nóng chảy không phân hủy tới 853 ℃, còn cao hơn nhiệt độ này thì bắt đầu phân hủy.
Na2CO3 dễ tan trong nước, khi tan trong nước phát ra nhiều nhiệt do tạo thành hydrat. Từ trong dung dịch, ở dưới 32,5 ℃ natri cacbonat kết tinh tạo Na2CO3·10H2O, giữa khoảng 32,5–37,5 ℃ tạo Na2CO3·7H2O, trên 37,5 ℃ biến thành Na2CO3·H2O, và đến 107 ℃ thì mất nước hoàn toàn thành natri cacbonat khan
*Sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng.
Sản xuất
Natri cacbonat có sẵn trong tự nhiên: trong các hồ muối, muối mỏ và tro của rong biển. Người Ai Cập cổ đã biết khai thác nguồn muối này từ 4000 năm trước, và từ thế kỷ XV–XVI, tro rong biển đã được dùng để sản xuất xà phòng và thủy tinh.
Trước đây trong công nghiệp thì Na2CO3 được sản xuất theo phương pháp sunfat, còn gọi là phương pháp Leblanc, do nhà hóa học Pháp N.Leblanc (1742–1806) đề ra năm 1791. Cụ thể như sau:
Nung hỗn hợp natri sunfat (Na2SO4) với than (C) và đá vôi (CaCO3) ở 1000 ℃, sẽ có hai phản ứng xảy ra:
:Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2↑
:Na2S + CaCO3 → Na2CO3 + CaS
Hòa tan hỗn hợp sản phẩm vào nước sẽ tách được CaS không tan ra khỏi Na2CO3. CaS sau đó có thể được dùng để sản xuất lưu huỳnh.
Natri cacbonat ngày nay hầu như được điều chế theo phương pháp amonia, hay còn gọi là phương pháp Solvay, do nhà hóa học Bỉ E.Solvay (1838–1922) đề ra năm 1864. Phương pháp này dựa vào phản ứng hóa học:
:NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl
NaHCO3 ít tan trong nước được tách ra, nhiệt phân tạo thành Na2CO3:
:2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri cacbonat,** còn gọi là **soda**, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là **Na2CO3**. Natri cacbonat là một muối bền trong tự nhiên, thường có trong nước khoáng, nước
**Natri bicarbonat** (tiếng Anh: _sodium bicarbonate_. Danh pháp IUPAC: _sodium hydrogencarbonate_) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaHCO3**. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Natri phosphat** (viết tắt theo tiếng Anh là TSP) là một chất làm sạch, chất bôi trơn, phụ gia thực phẩm, chất tẩy vết bẩn và tẩy nhờn. Nó là chất rắn tinh thể hay
**Natri acetat**, (hay _natri etanoat_) là muối natri của axit acetic có công thức hóa học **CH3COONa** Nó là hóa chất rẻ được sản xuất hàng loạt và có nhiều ứng dụng. ## Ứng dụng
**Natri oxide** là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
**Nickel(II) carbonat** là một hoặc một hỗn hợp của các hợp chất vô cơ chứa nickel và carbonat. Từ quan điểm công nghiệp, nickel carbonat quan trọng nhất là **nickel carbonat base** kiềm với công
**Kali carbonat**, còn gọi là **bồ tạt**, **tro ngọc trai**, **muối cao răng** là hợp chất vô cơ có công thức K2CO3. Nó là một loại muối carbonat, có thể hòa tan trong nước như
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Natri fluoride** là hợp chất vô cơ với công thức hoá học **NaF**. Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion fluoride cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít
**Natri sulfit** là muối natri tan của acid sulfurơ. Nó là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh dioxide, một phần của quá trình tách lưu huỳnh khỏi khí thải. Nó còn làm chất
**Natri tetrafluoroborat**, hay **Natri tetrafluoroborat(III)** còn gọi là _natri borofluoride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaBF4**. Nó tạo nên tinh thể hình thoi không màu tan được trong nước,
Khối lượng tịnh: 130 gThành phần: Bột mì, hạt sôcôla không đường 20 % [chất tạo ngọt nhân tạo: maltitol (INS 965(i)), cacao khối, chất nhũ hóa: lecithin (INS 322(i)) (có nguồn gốc từ đậu
**Sắt(II) cacbonat**, hoặc **sắt cacbonat**, là một hợp chất hóa học vô cơ với công thức **FeCO3**, xuất hiện ở tự nhiên như khoáng siderit. Ở nhiệt độ bình thường, nó là một chất rắn
**Bari cacbonat** (BaCO3), có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật **witherit**, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng. ## Điều chế Bari cacbonat
**Stronti cacbonat** (SrCO3) là muối cacbonat của stronti có dạng bột màu trắng hoặc màu xám. Nó xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất strontianit. ## Tính chất hóa học Stronti cacbonat là
**Natri pecacbonat**, đôi khi viết tắt thành SPC, là một hóa chất, sản phẩm cộng hợp giữa natri cacbonat và hydro peroxide (một pehydrat), với công thức hóa học **2Na2CO3·3H2O2**. Nó là một chất rắn
LIỆU TRÌNH CARBON KHOÁNG CHẤT( phương pháp đưa CO2 trực tiếp vào da ) Quá trình này nhằm đào thải độc tố và chất bẩn có trong da cũng như thanh lọc da sâu, đem
THANH LỌC LÀN DA Da nhiễm độc chì , nhiễm cỏ ticoid do kem trộn , dị ứng mỹ phẩm ,… thì làm ngay e này nha LIỆU TRÌNH CARBON KHOÁNG CHẤT ( phương pháp
Muối Nabica có thành phần là Natri carbonat 10 phân tử nước, có tính năng khử khuẩn, trung hòa được lượng axit, nhất là khi các axit này ở trong miệng là môi trường thuận
MẶT NẠ THẢI ĐỘC CACBON CO2 DJMẶT NẠ THẢI ĐỘC CACBON CO2 DJ Giúp da trắng sángcung cấp dưỡng chất chống oxy hóa,giúp thải độc dalàm chậm và ngăn chặn quá trình lão hóa dacung
MẶT NẠ THẢI ĐỘC CACBON CO2 DJMẶT NẠ THẢI ĐỘC CACBON CO2 DJ Giúp da trắng sángcung cấp dưỡng chất chống oxy hóa,giúp thải độc dalàm chậm và ngăn chặn quá trình lão hóa dacung
**Lithi cacbonat** là hợp chất vô cơ, muối lithi của cacbonat với công thức hóa học **Li2CO3**. Nó là một muối có màu trắng được sử dụng rộng rãi trong quá trình xử lý oxit
**Caesi cacbonat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cs2CO3**, tồn tại dưới dạng rắn, có màu trắng. Hợp chất này có độ hòa tan cao trong các dung môi phân
**Bạc(I) cacbonat** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính gồm nguyên tố bạc và nhóm cacbonat, với công thức hóa học được quy định là **Ag2CO3**. Bạc cacbonat là hợp
**Đồng(II) cacbonat** hoặc **đồng monocacbonat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CuCO3**. Ở nhiệt độ môi trường, nó là một chất rắn (một muối) bao gồm đồng(II) cation Cu2+ và
**Nhôm cacbonat** (**Al2(CO3)3**), là một cacbonat của nhôm. Nó không phải là chất thường gặp; một số nói rằng nó là cacbonat đơn giản của nhôm, muối gali và inđi không được biết đến. Nhôm
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
- Sữa tắm dạng lỏng sử dụng thành phần xà phòng tinh khiết: Thành phần được tạo ra từ phản ứng của axit dừa (axit béo dừa) và Potassium Carbonate (18% kali carbonat) giúp làm
Bùn khoáng Nha Trang>Thành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có tính
OSTEFLEX tabTHÀNH PHẦN: Mỗi 3 viên nén bao phim chứa: Glucosamin sulfat natri clorid.................................1500mg(tương ứng 936 mg Glucosamin)Natri chondroitin sulfat...........................................37,5mgVitamin C ...............................................................150mgCalci carbonat.........................................................150mg(tương ứng 60 mg Calci)Phụ liệu: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidon
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
ACTIFIZ - Khó tiêu, ợ hơi, chướng bụng1/ CÔNG DỤNGHỗ trợ giảm tình trạng ợ hơi, chướng bụng, khó tiêu2/ THÀNH PHẦNMỗi viên nén sủi (3062 mg) chứa:Papain ...................................................................60mgSimethicon ............................................................25mgEnzyme Amylase ..................................................20mgPhụ liệu: Chất điều
ACTIFIZ - Khó tiêu, ợ hơi, chướng bụng1/ CÔNG DỤNGHỗ trợ giảm tình trạng ợ hơi, chướng bụng, khó tiêu2/ THÀNH PHẦNMỗi viên nén sủi (3062 mg) chứa:Papain ...................................................................60mgSimethicon ............................................................25mgEnzyme Amylase ..................................................20mgPhụ liệu: Chất điều
Kem đánh răng thảo dược Chắc -100g - AN THÁI HƯNGCÔNG DỤNGSự kết hợp hoàn hảo giữa trà xanh và hạt cau giúp giải quyết các vấn đề về răng miệng: Làm sạch khoang miệng
Kem đánh răng thảo dược Chắc:Thành phần: Canxi carbonat, Sorbitol, Green tea Extra (Chiết xuất Trà xanh), areca nut Extra (Chiết xuất hạt cau), Mallotus nanus Airy Shaw Extra (Chiết xuất Cây bọ mẩy), Natri
Combo gồm 2 sản phẩm chăm sóc răng miệngKem đánh răng thảo dược ChắcCÔNG DỤNGSự kết hợp hoàn hảo giữa trà xanh và hạt cau giúp giải quyết các vấn đề về răng miệng: Làm
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Dạng thuốc** là hình thức trình bày đặc biệt của dược chất để đưa dược chất vào cơ thể. Dạng thuốc được bào chế để phát huy tối đa hiệu lực chữa bệnh, tiện lợi
**Afghanit** là một khoáng vật của hydrat natri, calci, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8[Al6Si6O24](SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O. Afghanit là feldspathoid của nhóm cancrinit và xuất hiện đặc biệt của
THÔNG TIN SẢN PHẨM THẬP TOÀN ĐẠI BỔ PQAThành Phần PQA THẬP TOÀN ĐẠI BỔTrong 500 mg chứa 350 mg cao đặc tương đương với thảo mộc:Hoàng kỳ:……..1,07gThục địa:………1,07gBạch truật:….0,81gĐương quy:…0,81gPhục linh:……0,81gBạch thược:…..0,81gĐảng sâm:…0,54gXuyên khung:…0,54gCam
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có
Thành Phần PQA Xương KhớpTrong 500mg chứa 250mg cao khô tương đương với thảo mộc:Dâm dương hoắc: 1,66gUy linh tiên: 1,00gThương nhĩ tử: 0,67gQuế chi: 0,67gXuyên khung: 0,67gPhụ liệu: Calci carbonat, Magie stearat, Amidon, Natri
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có
MASK DẺO BÙN NON Bùn biển hay còn gọi là Bùn Non: được lấy từ vùng biển sâu qua quá trình tinh lọc cho ra loại bùn dùng làm mỹ phẩm chăm sóc da. Bùn
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có
Thành phầnBùn khoáng khô ĐỨCThành phần: là loại bùn khoáng vô cơ được khai thác từ mỏ bùn khoáng tự nhiên, thành phần chính là Carbonat natri silic chứa đa vi lượng khoáng nên có