Kali carbonat, còn gọi là bồ tạt, tro ngọc trai, muối cao răng là hợp chất vô cơ có công thức K2CO3. Nó là một loại muối carbonat, có thể hòa tan trong nước như natri carbonat. Nó hút ẩm mạnh, thường xuất hiện dưới dạng chất rắn ẩm. Kali carbonat được sử dụng chủ yếu trong sản xuất xà phòng và thủy tinh.
Lịch sử
Kali cacbonat là thành phần chính của bồ tạt, tro ngọc trai và muối cao răng. Trong lịch sử, tro ngọc trai được tạo ra bằng cách nung nóng bồ tạt trong lò để loại bỏ tạp chất. Phần bột trắng mịn còn lại là tro ngọc trai. Bằng sáng chế đầu tiên được cấp bởi Văn phòng Sáng chế Hoa Kỳ đã được trao cho Samuel Hopkins vào năm 1790 cho một phương pháp cải tiến tạo ra bồ tạt và tro ngọc trai.
Vào cuối thế kỷ 18 ở Bắc Mỹ, trước khi bột nở phát triển, tro ngọc trai được sử dụng làm chất tạo men cho bánh mì.
Sản xuất
Kali cacbonat được điều chế thương mại bằng phản ứng sục khí carbon dioxide vào dung dịch kali hydroxide
- Được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.
- Được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất rượu vang.
- Từng được sử dụng làm mềm nước cứng.
- Được sử dụng làm chất chữa cháy.
- Được sử dụng làm thành phần trong chất trợ dung hàn, và trong lớp phủ chất trợ dung trên que hàn hồ quang.
- Được sử dụng làm chất điều chỉnh độ acid.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali carbonat**, còn gọi là **bồ tạt**, **tro ngọc trai**, **muối cao răng** là hợp chất vô cơ có công thức K2CO3. Nó là một loại muối carbonat, có thể hòa tan trong nước như
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Kali hydrocarbonat** (công thức phân tử: KHCO3), còn gọi là **kali bicarbonat**) là một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, có tính base. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa
**Kali permanganat** hay **Potassium permanganate** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **KMnO4**, dùng làm chất tẩy trùng trong y học. Nó dễ tan trong nước tạo thành dung dịch
**Kali citrat** (còn gọi là **trikali citrat**) là muối kali của acid citric với công thức phân tử ****. Đó là một tinh thể màu trắng, hút ẩm. Nó chứa 38,28% kali theo khối lượng.
**Kali fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KF**. Sau hydro fluoride, KF là nguồn sơ cấp cung cấp ion fluoride cho các ứng dụng trong sản xuất và hóa
- Sữa tắm dạng lỏng sử dụng thành phần xà phòng tinh khiết: Thành phần được tạo ra từ phản ứng của axit dừa (axit béo dừa) và Potassium Carbonate (18% kali carbonat) giúp làm
**Kẽm carbonat** là hợp chất vô cơ có công thức ZnCO3. Nó là một chất rắn màu trắng không hòa tan trong nước. Nó tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật smitsonit. Nó
**Caesi cacbonat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cs2CO3**, tồn tại dưới dạng rắn, có màu trắng. Hợp chất này có độ hòa tan cao trong các dung môi phân
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
Sữa bột Beta Gold CƠ - XƯƠNG - KHỚP (900g)Thành phần:Sữa bột béo tan nhanh (40%), sữa bột gầy tan nhanh (25%), đường isomalt, đạm đậu nành, dầu hạt cải, maltosedextrine, calci carbonat, choline, prebiotic
**Ethyl sulfate** (tên IUPAC: **ethyl hydro sulfate**), còn được gọi là **acid sulfovinic**, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng trong việc sản xuất ethanol từ ethylene. Nó là este ethyl của acid
**Dạng thuốc** là hình thức trình bày đặc biệt của dược chất để đưa dược chất vào cơ thể. Dạng thuốc được bào chế để phát huy tối đa hiệu lực chữa bệnh, tiện lợi
**Afghanit** là một khoáng vật của hydrat natri, calci, kali, sulfat, clorit, carbonat nhô silicat có công thức hóa học (Na,Ca,K)8[Al6Si6O24](SO4,Cl2,CO3)3 · 0.5H2O. Afghanit là feldspathoid của nhóm cancrinit và xuất hiện đặc biệt của
Thành phần:Canxi (dưới dạng canxi carbonat): 120mgVitamin D3: 5mcgKẽm (dưới dạng kẽm gluconat): 7mgVitamin B12: 2mcgPhụ liệu: nước, fructose, axit citric, kali sorbate, chất tạo mùi.Công dụng:MorningKids Increase Height bổ sung canxi, kẽm, vitamin D3,
Viên Uống FUSICALCI Tăng Cường Hấp Thu Calci Giúp Xương Chắc Khoẻ SHOP NPP NUSKIN VN Chuyên cung cấp các sàn phẩm đông trùng, chân đế, men tiêu hóa,... CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT NHẤT, HIỆU
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
phải|nhỏ|279x279px|[[Phù điêu đại diện cho Văn phòng Sáng chế tại Tòa nhà Herbert C. Hoover]] **Văn phòng Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ** (**United States Patent and Trademark Office,** viết tắt là **USPTO**) là
**Neodymi(III) cacbonat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Nd2(CO3)3**. Dạng khan có màu đỏ tím ## Tính chất hóa học Neodymi(III) cacbonat hòa tan trong axit và giải phóng carbon
**Phân chim** (tức _guano_ trong tiếng Tây Ban Nha, xuất phát từ từ _wanu_ trong tiếng Quechua) là tên gọi chung cho các chất thải (phân và nước tiểu) của chim biển, dơi và hải
#đổi Kali carbonat Thể loại:Công thức hóa học
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Stronti** (tiếng Anh: **_Strontium_**) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là **Sr** và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại có màu
**Clinker** là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 °C của đá vôi - đất sét, vỏ sò và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như quặng sắt, boxide, cát, ... Clinker (thành phần
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Acid butyric** (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = _bơ_), còn được gọi theo tên hệ thống là **acid butanoic**, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
**Cobalt(II) iodat** là hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Co(IO3)2**. Chỉ có cobalt iodat hóa trị hai được biết đến. ## Điều chế Hydrat thu được từ dung dịch acid iodic và
Là sản phẩm sữa pha sẵn cho bé chất lượng, sữa pha sẵn cho bé Abbott giúp bé cao lớn, thông minh hơn, phát triển thể lực toàn diện, sữa lại thơm béo dễ uống
**_n_-Butyllithi** C4H9Li (viết tắt _**n_-BuLi**) là thuốc thử cơ lithi. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi
phải|nhỏ|[[Chloroform|Hình 1 : Methan () - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất]] Các **hợp chất hữu cơ** (hay **organic compound**)**,** là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà
**Natri fluoride** là hợp chất vô cơ với công thức hoá học **NaF**. Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion fluoride cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Ethylen glycol** (danh pháp IUPAC: ethane-1,2-diol) là một hợp chất hữu cơ có công thức (CH2OH)2. Nó chủ yếu được sử dụng cho hai mục đích, một là nguyên liệu thô trong sản xuất sợi