✨Stronti carbonat

Stronti carbonat

Stronti cacbonat (SrCO3) là muối cacbonat của stronti có dạng bột màu trắng hoặc màu xám. Nó xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất strontianit.

Tính chất hóa học

Stronti cacbonat là một loại bột màu trắng, không mùi, không vị. Là muối cacbonat, nó có tính base yếu và do đó phản ứng với axit. Trừ phản ứng đó ra thì nó khá ổn định và an toàn. Trên thực tế chất này không hòa tan trong nước (1 phần trong 100.000). Độ hòa tan của nó tăng lên đáng kể nếu nước được bão hòa với carbon dioxide, đến tỷ lệ 1 phần trong 1.000. Nó hòa tan trong axit loãng.

Điều chế

Ngoài việc xuất hiện tự nhiên như một khoáng chất, stronti cacbonat được tổng hợp theo một trong hai cách. Cách đầu tiên là từ khoáng chất thiên nhiên celestine, còn được gọi là stronti sulfat (SrSO4) hoặc dùng các muối stronti tan trong nước phản ứng với một muối cacbonat tan trong nước (thường là muối natri hoặc muối amoni). Ví dụ dung dịch natri cacbonat phản ứng với dung dịch stronti nitrat:

Sr(NO3)2 (dd) + Na2CO3 (dd) → SrCO3 (rắn) + 2 NaNO3 (dd).

Ứng dụng

trái|nhỏ|Nitric acid reacts with strontium carbonate to form strontium nitrate. Ứng dụng phổ biến nhất của stronti cacbonat là một chất màu không tốn kém trong pháo hoa. Stronti và muối của nó tạo ra một ngọn lửa màu đỏ rực rỡ. Không giống như các muối stronti khác, muối cacbonat thường được ưu tiên vì chi phí rẻ và vì nó không hút ẩm. Khả năng trung hòa axit của nó cũng rất hữu ích trong việc chế tạo pháo hoa. Một ứng dụng tương tự khác là trong các pháo sáng trên đường bộ.

Stronti cacbonat được sử dụng cho các ứng dụng điện tử. Nó được sử dụng để sản xuất máy thu hình màu (CTV) để hấp thụ các điện tử từ cathode.

Chất này được sử dụng trong việc chuẩn bị kính màu, sơn màu sáng, điều chế stronti oxit hoặc muối stronti và trong việc tinh chế đường và một số loại dược phẩm nhất định.

Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như là một thành phần trong chất tráng men. Nó hoạt động như một chất thông lượng và làm thay đổi màu sắc của các oxit kim loại nhất định. Nó có một số thuộc tính tương tự như bari cacbonat.

Nó cũng được sử dụng trong việc sản xuất stronti ferit để làm nam châm vĩnh cửu dùng trong loa thùng và cửa ra vào.

Stronti cacbonat cũng được sử dụng để sản xuất một số chất siêu dẫn như BSCCO và cũng cho các vật liệu phát quang khi nung vào SrO và sau đó trộn với lưu huỳnh để điều chế SrS:x trong đó x thường là europium. Đây là "phosphor xanh da trời/xanh lá cây" nổi tiếng nhạy cảm với tần số và chuyển màu từ xanh lá cây sang xanh da trời . Các chất phụ gia khác cũng có thể được sử dụng như gali, hoặc ytri để có được một ánh sáng vàng / cam thay thế.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Stronti cacbonat** (SrCO3) là muối cacbonat của stronti có dạng bột màu trắng hoặc màu xám. Nó xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất strontianit. ## Tính chất hóa học Stronti cacbonat là
**Stronti** (tiếng Anh: **_Strontium_**) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là **Sr** và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại có màu
**Stronti nitrat** là một hợp chất vô cơ được cấu thành từ stronti và nitơ với công thức hóa học Sr(NO3)2. Chất rắn không màu này được sử dụng như một chất tạo màu đỏ
**Lanthan cacbonat**, có công thức hoá học là **La2(CO3)3**, là muối được tạo thành bởi cation lanthan (III) và anion cacbonat. Nó là một quặng của kim loại lanthan, cùng với monazite. ## Ứng dụng
**Strontianit** (SrCO3) là một loại khoáng vật quan trọng của stronti. Đây là loại khoáng vật cacbonat hiếm và là một trong số ít các khoáng vật stronti.
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối