Bari cacbonat (BaCO3), có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật witherit, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng.
Điều chế
Bari cacbonat được sản xuất thương mại từ bari sulfide bằng cách cho tác dụng với natri cacbonat ở nhiệt độ 60 đến 70 °C (phương pháp tro soda) hoặc cho đi qua cacbon dioxide ở nhiệt độ 40 đến 90 °C.
Trong quy trình tro soda, natri cacbonat rắn hoặc hòa tan được thêm vào dung dịch bari sulfide, và kết tủa bari cacbonat được lọc ra, rửa và sấy khô.
Phản ứng
Bari cacbonat phản ứng với các axit như axit clohydric để tạo thành các muối bari tan, như bari chloride:
: BaCO3(r) + 2 HCl(dd) → BaCl2(dd) + CO2(kh) + H2O(l)
Tuy nhiên, phản ứng với axít sulfuric rất kém, bởi vì bari sulfat hầu như không tan trong nước.
Ứng dụng
Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp gốm sứ như một thành phần trong men sứ. Nó hoạt động như một chất trợ chảy, một chất làm kết dính và kết tinh và kết hợp với các oxit màu nhất định để tạo ra màu sắc độc đáo không dễ dàng có thể đạt được bằng các phương tiện khác. Việc sử dụng nó có phần gây tranh cãi vì một số người cho rằng nó có thể chảy từ đồ ăn vào thực phẩm và đồ uống. Để an toàn khi sử dụng, BaO thường được sử dụng ở dạng men thủy tinh nghiền mịn.
Trong công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm, bari cacbonat được thêm vào đất sét để kết tủa các muối hòa tan (calci sulfat và magie sulfat) là những chất tạo ra hiện tượng nở hoa.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bari cacbonat** (BaCO3), có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật **witherit**, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng. ## Điều chế Bari cacbonat
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
**Bari acetat** (Ba(C2H3O2)2) là muối của bari(II) và acid acetic. ## Điều chế Bari acetat thường được tạo ra bởi phản ứng của acid acetic với bari carbonat: : BaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba +
**Bari chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác,
**Bari azide** là một hợp chất vô cơ có chứa nhóm azide có công thức hóa học là **Ba(N3)2**. Nó là một muối bari của acid hydrazoic. Giống như hầu hết các hợp chất azide
**Stronti cacbonat** (SrCO3) là muối cacbonat của stronti có dạng bột màu trắng hoặc màu xám. Nó xuất hiện trong tự nhiên như là khoáng chất strontianit. ## Tính chất hóa học Stronti cacbonat là
**Witherit** là một khoáng vật cacbonat bari, có công thức hóa học BaCO3, thuộc nhóm aragonit. Cho đến thế kỷ 18, những người nông dân ở Anglezarke đã sử dụng khoáng vật làm thuốc diệt
#đổi Bari carbonat Thể loại:Công thức hóa học
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Stronti** (tiếng Anh: **_Strontium_**) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là **Sr** và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại có màu
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
**Radi nitrat** là một muối phóng xạ có công thức hóa học **Ra(NO3)2**. Nó là một chất rắn màu trắng, nhưng các mẫu để lâu ngày thường có màu xám vàng. Nó có độ hòa