✨Bari acetat

Bari acetat

Bari acetat (Ba(C2H3O2)2) là muối của bari(II) và acid acetic.

Điều chế

Bari acetat thường được tạo ra bởi phản ứng của acid acetic với bari carbonat: : BaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O Phản ứng được thực hiện trong dung dịch và bari acetat sẽ tách ra bằng cách kết tinh. Cách khác là sử dụng bari sulfide: : BaS + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba + H2S Một lần nữa, dung môi này bị bốc hơi và bari acetat kết tinh.

Tính chất

Bari acetat là bột màu trắng, rất hòa tan: ở 0 °C, 55,8 g bari acetat có thể hòa tan trong 100 g nước. Nó phân hủy khi nung nóng thành bari carbonat.

Phản ứng

Khi đun nóng trong không khí, bari acetat phân hủy thành carbonat. Nó phản ứng với acid: phản ứng với acid sulfuric, acid hydrochloric và acid nitric cho muối sulfat, chloride và nitrat tương ứng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bari acetat** (Ba(C2H3O2)2) là muối của bari(II) và acid acetic. ## Điều chế Bari acetat thường được tạo ra bởi phản ứng của acid acetic với bari carbonat: : BaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba +
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa