✨Nhiệt phân

Nhiệt phân

Trong các phản ứng hóa học, phản ứng nhiệt phân hay nhiệt phân (tiếng Anh: thermal decomposition) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại này đa số đều là phản ứng thu nhiệt, khi mà cần lượng nhiệt năng nhất định để phá vỡ các liên kết hóa học trong hợp chất được phân hủy. Nếu sự phân hủy tỏa nhiệt đủ mạnh, một vòng phản hồi tích cực được tạo ra, và tạo ra sự thoát nhiệt, có thể trở thành một vụ nổ.

Ví dụ

  • Calci carbonat phân hủy thành calci oxide và carbon dioxide khi đun nóng. Phản ứng hóa học như sau:

::CaCO3 ->[t] CaO + CO2.

: Phản ứng được sử dụng để tạo ra vôi sống, là một sản phẩm quan trọng trong công nghiệp.

  • Một ví dụ khác về phân hủy nhiệt là:

::2Pb(NO3)2 -> 2PbO + O2 + 4NO2.

  • Một số oxide, đặc biệt là các kim loại có độ điện ly yếu bị phân hủy khi đun nóng đến nhiệt độ đủ cao. Một ví dụ là sự phân hủy oxide thủy ngân để tạo ra oxy và kim loại thủy ngân. Phản ứng đã được Joseph Priestley sử dụng để chuẩn bị mẫu khí oxy lần đầu tiên.
  • Khi nước được làm nóng đến hơn 2000 °C, một tỷ lệ nhỏ của nó sẽ phân hủy thành OH, oxy nguyên tử, hydro nguyên tử, O2 và H2.
  • Hợp chất có nhiệt độ phân hủy cao nhất được biết đến là carbon monoxide ở 3870°C (7000°F).

Phân hủy nitrat, nitrit và các hợp chất amoni

  • Amoni dichromat khi đun nóng thu được nitơ oxide, nước và chromi(III) oxide.
  • Amoni nitrat khi đun nóng mạnh tạo ra dinitơ monoxide và nước.
  • Amoni nitrit khi đun nóng tạo ra khí nitơ và nước.
  • Bari azide khi đun nóng thu được kim loại bari và khí nitơ.
  • Natri azide khi đun nóng ở 300 °C tạo ra kim loại natri và nitơ.
  • Natri nitrat khi đun nóng tạo ra natri nitrit và khí oxy.
  • Các hợp chất hữu cơ như amin bậc ba khi đun nóng trải qua Hofmann elimination và tạo ra các amin thứ cấp và alken.

Dễ phân hủy

Khi các kim loại ở gần đáy của chuỗi phản ứng, các hợp chất của chúng thường bị phân hủy dễ dàng ở nhiệt độ cao. Điều này là do các liên kết mạnh hơn hình thành giữa các nguyên tử hướng tới đỉnh của chuỗi phản ứng và liên kết mạnh bị phá vỡ ít dễ dàng hơn. Ví dụ, đồng ở gần đáy của chuỗi phản ứng và đồng(II) sulfat (CuSO4), bắt đầu phân hủy ở khoảng 200 °C, tăng nhanh ở nhiệt độ cao hơn khoảng 560 °C. Ngược lại, kali ở gần đầu chuỗi phản ứng và kali sulfat (K2SO4) không bị phân hủy ở điểm nóng chảy khoảng 1069 °C, thậm chí không bị phân hủy ngay cả tại điểm sôi của nó.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
nhỏ|302x302px|Tấm carbon nhiệt phân. **Carbon nhiệt phân** là một vật liệu tương tự như than chì, nhưng có một số liên kết cộng hóa trị giữa các tấm graphene của nó do kết quả của
**Cảm biến nhiệt độ** (**RTD**), còn được gọi là **cảm biến nhiệt độ điện trở** (**RTDs**), được sử dụng để đo nhiệt độ. Rất nhiều thành phần RTD bao gồm một đoạn dây mỏng được
Sản phẩm cung cấp bởi:Công ty TNHH TM Khoa học Kỹ thuật Lâm ViệtĐịa chỉ: K63, KDC Thới An, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí MinhEmail: [email protected] - 0961.818.961MÁY KHUẤY TỪ GIA NHIỆTHÃNG
phải|nhỏ| Bộ tản nhiệt làm mát đối lưu nước-không khí, được làm từ nhôm, trên một chiếc ô tô ở thế kỷ 21. **Bộ tản nhiệt** là bộ trao đổi nhiệt được sử dụng để
nhỏ|Một [[neutron được bắn vào một hạt nhân urani-235, biến nó thành một hạt nhân urani-236 với năng lượng kích thích được cung cấp bởi động năng của neutron cộng với các lực liên kết
Trong nhiệt động lực học, **quá trình đoạn nhiệt** (tiếng Anh: _adiabatic process_) là quá trình xảy ra mà không có sự trao đổi nhiệt hay vật chất giữa hệ và môi trường ngoài.Trong một
**Năng suất tỏa nhiệt** hay **nhiệt đốt cháy** (ΔHc0) của một chất, thông thường là các dạng nhiên liệu hay thực phẩm, là lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình đốt cháy một lượng
**Phản ứng hoá học** là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hoá chất này thành một tập hợp các hoá chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hoá
MÁY ÉP DUỖI TÓC CAO CẤP KIỂU HÀN QUỐC · Chiếc máy ép duỗi tóc NA-8868 được sản xuất theo công nghệ hiện đại tiên tiến từ Hàn Quốc kết hợp 2 chức năng vừa
phải|nhỏ|250x250px| [[Ngưng tụ Bose-Einstein - hình ảnh đại diện của **vật lý nhiệt**. ]] **Vật lý nhiệt** là môn khoa học nghiên cứu kết hợp về nhiệt động lực học, cơ học thống kê và
nhỏ|Một phản ứng thu công (chẳng hạn [[quang hợp) là một phản ứng cần năng lượng đầu vào để xảy ra. **Endergonic** (từ tiếp đầu ngữ endo-, xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἔνδον _endon_,
nhỏ|Ví dụ về cột nhiệt giữa mặt đất và mây tích. **Cột nhiệt** là một cột không khí dâng lên trong các cao độ nhỏ của khí quyển Trái Đất, một hình thức của dòng
MÔ TẢ SẢN PHẨMThương hiệu: ShiseidoXuất xứ: Nhật Bản➸ Thấm hút dầu, kiềm dầu suốt cả ngày➸ Phấn mịn, che phủ lỗ chân lông và các khuyết điểm trên da cực tốt➸ Không trôi phấn
T ác dụ ng của lá Phan Tả Diệp– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón
T ác dụ ng của lá Phan Tả Diệp– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, hỗ trợ táo bón cực tốt.–
T ác dụ ng của lá Phan Tả Diệp– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón
Tác dụng của lá Phan Tả Diệp– T c dụng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– Tác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tác dụng
– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tá c dụn g tẩy ruột;
T ác dụ ng của lá Phan Tả Diệp– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón
– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tá c dụn g tẩy ruột;
Tác dụng của lá Phan Tả Diệp– T c dụng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– Tác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tác dụng
– Tá c dụ ng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– T ác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tá c dụn g tẩy ruột;
Tác dụng của lá Phan Tả Diệp– Tác dụng tiêu tích trệ, chướng bụng do đại tiện không tiêu.– Tác dụ ng nhuận tràng, đi ều t rị táo bón cực tốt.– Tác dụng tẩy
## Tác động Nhiều quá trình vật lý liên quan đến nhiệt độ, chẳng hạn như: * Các tính chất vật lý của vật chất bao gồm pha (rắn, lỏng, khí hoặc plasma), tỷ trọng,
Thuật ngữ **nhiệt động học** (hoặc **nhiệt động lực học**) có hai nghĩa: # Khoa học về nhiệt và các động cơ nhiệt (**nhiệt động học cổ điển**) # Khoa học về các hệ thống
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
Nhà máy điện địa nhiệt [[Nesjavellir ở Iceland]] **Năng lượng địa nhiệt** là nguồn năng lượng được lấy từ nhiệt trong tâm Trái Đất. Năng lượng này có nguồn gốc từ sự hình thành ban
[[Tập tin:Köppen-Geiger Climate Classification Map.png|thumb|upright=2.5|Bản đồ khí hậu Köppen–Geiger được cập nhật ]]**Phân loại khí hậu Köppen** là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được
Dẫn nhiệt xảy ra trên vật liệu khi có chênh lệch nhiệt độ Trong nhiệt học, **dẫn nhiệt** (hay **tán xạ nhiệt**, **khuếch tán nhiệt**) là việc truyền năng lượng nhiệt giữa các phân tử
**Lò phản ứng hạt nhân** là một thiết bị được dùng để khởi động, duy trì và kiểm soát phản ứng hạt nhân. Trong thực tế có hai loại lò chính. # Lò phản ứng
right|[[Aerogel là một chất con người tạo ra cách nhiệt cực kỳ hiệu quả và có giá trị R rất cao]] **giá trị R** là một đại lượng cách nhiệt được sử dụng trong việc
phải|nhỏ|300x300px| Vụ nổ là một trong các phản ứng tỏa nhiệt dữ dội nhất. Trong nhiệt động lực học, thuật ngữ **quá trình tỏa nhiệt** mô tả một quá trình hoặc phản ứng giải phóng
thumb|[[Bão Maysak (2015)|Bão Maysak nhìn từ Trạm Vũ trụ Quốc tế. Mắt bão, thành mắt bão, dải mây mưa bao quanh, những nét đặc trưng của một xoáy thuận nhiệt đới, có thể quan sát
**Hiệu ứng nhiệt điện** là sự chuyển đổi trực tiếp sự chênh lệch nhiệt độ thành hiệu điện thế và ngược lại thông qua một cặp nhiệt điện. Một thiết bị nhiệt điện tạo ra
phải|Một [[nhiệt kế thủy ngân thông dụng dùng trong y khoa ]] **Nhiệt kế** là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Hoạt động đơn giản là nóng nở ra, lạnh co vào, ví dụ
thumb **Động cơ tuốc bin phản lực luồng** (tiếng Anh - _Turbojet engine_, viết tắt - _TurboJet_; tiếng Nga - _Турбореактивный двигатель_, viết tắt - _ТРД_) hay còn gọi là **máy đẩy luồng** là kiểu
**Lò phản ứng kim loại lỏng** là một kiểu lò phản ứng hạt nhân tiên tiến sử dụng kim loại hóa lỏng làm chất dẫn nhiệt và làm mát. Lò phản ứng kim loại lỏng
thumb|right|Máy bay tiêm kích [[F-15E Strike Eagles của Không quân Mỹ]] thumb|Động cơ phản lực không khí của một chiếc máy bay chở khách đang cất cánh, có thể thấy rõ luồng khí phụt phía
thumb|Đường đi của xoáy thuận nhiệt đới toàn cầu từ năm 1985 đến năm 2005, chỉ ra các khu vực mà xoáy thuận nhiệt đới thường phát triển **Sự hình thành xoáy thuận nhiệt đới**
thumb|Đường đi của các cơn lốc bão nhiệt đới Bắc [[Đại Tây Dương (1851-2012)]] **Bão nhiệt đới Đại Tây Dương** (tiếng Anh: hurricane, chữ Hán: 颶風/_cụ phong_) là một cơn bão xoáy thuận nhiệt đới
thumb|Một nhà máy sản xuất phân hữu cơ ở vùng nông thôn nước Đức **Phân hữu cơ** (hay còn gọi là compost) là các chất hữu cơ đã được phân hủy và tái chế thành
**Hạ thân nhiệt** hay **giảm thân nhiệt** được định nghĩa là nhiệt độ cơ thể dưới ở người. Các triệu chứng phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong hạ thân nhiệt nhẹ có diễn ra run
thumb|Sơ đồ phân bố nhiệt độ theo chiều sâu trong lòng Trái Đất **Gradien địa nhiệt** (_Geothermal gradient_) là mức thay đổi (thường theo chiều hướng tăng) của nhiệt độ trong lòng Trái Đất theo
Các xoáy thuận nhiệt đới được xếp hạng theo một trong năm **thang đo cường độ xoáy thuận nhiệt đới**, dựa trên sức gió duy trì tối đa và vị trí địa lý của chúng.
**Chất tải nhiệt** hay **Chất làm mát** trong lò phản ứng hạt nhân có thể ở dạng lỏng hoặc dạng khí. Chất tải nhiệt đi qua vùng hoạt của lò phản ứng mang theo nhiệt
**Phương trình nhiệt** là một phương trình đạo hàm riêng miêu tả sự biến thiên của nhiệt độ trên một miền cho trước qua thời gian. ## Miêu tả Giả sử ta có một hàm
nhỏ|phải|Quang cảnh rừng nhiệt đới ở Madagascar nhỏ|phải|Bộ tộc sống trong rừng nhiệt đới ở Jambi thumb|Một vùng [[rừng mưa Amazon ở Brazil. Rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ có sự đa dạng sinh
nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên Trái Đất.]] **Nhiệt** là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động nhiệt hỗn loạn của các hạt
Hình ảnh các [[Đầu điều tiết(Hạt Nhân)|đầu điều tiết của lò phản ứng nước áp lực]] **Lò phản ứng nước áp lực** (**PWR**) là một trong hai loại lò phản ứng hạt nhân thuộc nhóm