Bari chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác, nó có tính độc và khi đốt cháy tạo ngọn lửa màu xanh lá cây ngả vàng. Nó cũng là chất hút ẩm.
Điều chế
Bari chloride có thể được điều chế từ bari hydroxide hoặc bari carbonat, với bari carbonat được tìm thấy trong tự nhiên với tên khoáng chất witherit. Những muối cơ bản trên phản ứng với acid hydrochloric để tạo ra bari chloride ngậm nước. Trên quy mô công nghiệp, chất này được sản xuất thông qua một quá trình hai bước từ khoáng vật barit (bari sulfat):
: BaSO4(s) + 4 C(s) → BaS(s) + 4 CO(g)
Bước đầu tiên này đòi hỏi nhiệt độ cao.
: BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS
Bước thứ hai yêu cầu các chất phản ứng ở trạng thái nóng chảy. BaCl2 sau đó có thể được lọc ra khỏi hỗn hợp bằng nước. Từ dung dịch bari chloride, phân tử ngậm 2 nước có thể được tách thành thành tinh thể trắng: BaCl2·2H2O
Ứng dụng
Do là một muối bari giá rẻ và tan trong nước, bari chloride có ứng dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm. Nó thường được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sulfat (xem tính chất hóa học ở trên). Trong ngành công nghiệp, bari chloride chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy chloride caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác. BaCl2 cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên tính độc của nó đã làm hạn chế khả năng ứng dụng.
An toàn
Bari chloride, cùng với các muối bari hòa tan trong nước khác, rất độc. Natri sulfat và magie sulfat là thuốc giải độc tiềm năng vì chúng tạo thành bari sulfat không tan BaSO4, tương đối không độc hại vì tính không tan của nó.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bari chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác,
**Radi chloride** là một hợp chất hóa học của radi và chlor với công thức hóa học **RaCl2**. Đây là hợp chất radi đầu tiên được phân lập trong trạng thái tinh khiết. Marie Curie
**Bari bromide** là hợp chất hóa học với công thức hóa học là BaBr2. Như bari chloride, nó cũng tan trong nước, và là dung dịch độc hại ## Cấu trúc BaBr2 kết tinh trong
**Bari nitrat** với công thức hóa học Ba(NO3)2 là một muối của bari với ion nitrat. Bari nitrat là một chất rắn màu trắng ở nhiệt độ phòng. Nó hòa tan trong nước, và giống
**Bari cacbonat** (BaCO3), có trong tự nhiên ở dạng khoáng vật **witherit**, là một hợp chất hóa học có trong bả chuột, gạch nung, gốm tráng men và xi măng. ## Điều chế Bari cacbonat
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Bari acetat** (Ba(C2H3O2)2) là muối của bari(II) và acid acetic. ## Điều chế Bari acetat thường được tạo ra bởi phản ứng của acid acetic với bari carbonat: : BaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba +
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
**Chì(II) chloride** (**PbCl2**) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
**Kali manganat** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **K2MnO4**. Hợp chất này có màu xanh lá cây đậm, là một chất trung gian của quá trình tổng hợp kali pemanganat
nhỏ|Một lò được điều khiển bằng máy tính để thấm nitơ và thấm cacbon **Thấm carbon** là một quá trình nhiệt luyện trong đó sắt hoặc thép được gia nhiệt với sự có mặt của
#đổi Bari chloride Thể loại:Công thức hóa học
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Radi** hay **radium** là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là **Ra** và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nó
**Stronti** (tiếng Anh: **_Strontium_**) là một nguyên tố kim loại kiềm thổ có ký hiệu là **Sr** và số nguyên tử 38. Là một kim loại kiềm thổ, stronti là một kim loại có màu
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
nhỏ|246x246px|Đèn khí acetylen (tiếng Anh: _carbide lamp_) là một loại đèn được thắp bởi ngọn lửa từ phản ứng cháy của [[acetylen với khí oxy, trong đó acetylen được sinh ra từ phản ứng giữa
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Acid perchloric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO4. Thường ở dạng chất lỏng, dung dịch không màu này là một acid rất mạnh so với acid sulfuric và
thumb|Mạ chromi trang trí trên một xe máy **Mạ chromi** là phương pháp phủ một lớp chromi trên bề mặt kim loại. Lớp mạ này có thể dùng làm trang trí, tăng khả năng chống
thumb|Ẩm kế tóc với thang đo phi tuyến tính. **Ẩm kế** (tiếng Anh: _hygrometer_) hay **máy đo độ ẩm**, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Sắt(III) thiocyanat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Fe(SCN)3**. Hợp chất khan có dạng tinh thể màu tím, trihydrat Fe(SCN)3·3H2O có màu đỏ máu. Cả hai chất đều tan được
**Europi** (tên La tinh: **Europium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Eu** và số nguyên tử bằng 63. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tên gọi của châu Âu trong
**Nhôm(III) nitrat** là một muối màu trắng tan trong nước của nhôm va axit nitric có công thức hóa học **Al(NO3)3**. Dạng phổ biến nhất là tinh thể ngậm nước Al(NO3)3·9H2O. ## Điều chế Nhôm(III)
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
**Urani** hay **uranium** là một nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là **U**. Trong một thời gian
Trong hóa học, thuật ngữ **khan (khô khan)** được áp dụng cho một chất nào đó nếu nó không chứa nước. Cách thức để thu được một chất nào đó ở dạng khan là khác
**Natri chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaClO3**. Khi ở dạng nguyên chất, nó là tinh thể màu trắng dạng bột dễ dàng hoà tan vào nước. Nó là
**Baotit** Ba4Ti4(Ti, Nb, Fe)4(Si4O12)O16C là một khoáng sản hiếm của silic. Nó có cấu trúc tinh thể là hệ tinh thể bốn phương, mặc dù thường bị biến dạng thay đổi thành hệ tinh thể đơn nghiêng.
thumb|Nhóm triflat thumb|[[Anion triflat]] **Triflat**, cũng được biết bởi tên quốc tế là **trifluoromethanesulfonate**, là một nhóm chức có công thức . Nhóm triflate thường được đại diện bởi -OTF, khác với -Tf (triflyl). Ví
**Hypochlorit** là một ion gồm có clo và oxy, với công thức hoá học ClO- và khối lượng nguyên tử là 51,449 g/mol. Nó có thể kết hợp với một số ion khác phản ứng
nhỏ|275x275px|Sự bay hơi là một ví dụ của quá trình thu nhiệt. Trong ảnh là mạch nước nóng Fountain Geyser tại [[Vườn Quốc gia Yellowstone.]] Trong nhiệt động hóa học, một **quá trình thu nhiệt**
**Vanadyl(IV) nitrat** là một hợp chất có công thức hóa học là **VO(NO3)2** được tạo thành bởi hai hợp chất là vanadyl(IV) sunfat và bari nitrat, hoặc bằng phương pháp khác, tạo hợp chất này