Amoni chloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal ammoniac là tên của dạng khoáng vật tự nhiên amoni chloride. Khoáng chất này thường được hình thành trên các địa điểm than đá bị cháy khi ngưng tụ các khí có nguồn gốc từ than. Nó cũng được tìm thấy xung quanh một số mỏm núi lửa phun. Amoni chloride chủ yếu được sử dụng làm phân bón và hương liệu trong một số loại cam thảo. Chất này là sản phẩm của phản ứng giữa axit clohydric và amonia.
giữa|nhỏ|506x506px|Phân tử Amoni chloride, NH4Cl
Sản xuất
thumb|Mô tả quá trình tổng hợp amoni chloride. Dung dịch amonia và dung dịch axit clohiđric được thêm vào hai chai rửa khí. Sử dụng bơm cao su, không khí (hoạt động như chất mang khí) được bơm vào các ống rửa gas gây ra dòng amonia và hydro chloride trong không khí va chạm và phản ứng tạo ra sản phẩm amoni chloride rắn.
Chất này là sản phẩm của công nghệ Solvay dùng để điều chế natri cacbonat:
: CO2 + 2 NH3 + 2 NaCl + H2O → 2 NH4Cl + Na2CO3
Ngoài việc là phương pháp chính để sản xuất amoni chloride, phương pháp này được sử dụng để giảm thiểu việc giải phóng amonia trong một số hoạt động công nghiệp.
Amoni chloride được sản xuất đại trà bằng cách kết hợp amonia (NH3) với hydro chloride (khí) hoặc axit clohydric (dung dịch):
: NH3 + HCl → NH4Cl
Amoni chloride có trong tự nhiên tại các vùng có núi lửa, hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải (fumaroles). Các tinh thể muối này ngưng tụ trực tiếp từ trạng thái khí và có khuynh hướng tồn tại rất ngắn, vì chúng hòa tan dễ dàng trong nước.
Phản ứng
Amoni chloride có vẻ sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng thực tế bị phân hủy thành amonia và khí hydrogen chloride.
: NH4Cl → NH3 + HCl
Amoni chloride phản ứng với một base mạnh, như natri hydroxide, tạo thành khí amonia:
: NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O
Tương tự, amoni chloride cũng phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra amonia và chloride kim loại kiềm:
: 2 NH4Cl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2 + H2O + 2 NH3
Dung dịch amoni chloride 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 tới 6.0.
Một số phản ứng của amoni chloride với các hóa chất khác có sinh nhiệt, như phản ứng của nó với bari hydroxide và quá trình hòa tan trong nước.
Ứng dụng
trái|nhỏ|Tinh thể amoni chloride
Ứng dụng chính của amoni chloride là nguồn cung cấp nitơ trong phân bón (tương ứng với 90% sản lượng amoni chloride thế giới) như amoni clorophotphat. Các loại cây trồng dùng phân bón này chủ yếu là lúa ở châu Á.
Amoni chloride đã được sử dụng trong pháo hoa vào thế kỷ 18 nhưng đã được thay thế bằng các chất an toàn hơn và ít hút ẩm hơn. Mục đích của nó là để cung cấp nguồn clo để tăng cường màu xanh lá cây và màu xanh da trời từ ion đồng trong ngọn lửa.
Amoni chloride đã được sử dụng một thời để tạo ra khói trắng, nhưng phản ứng phân hủy kép tức thời của nó với kali clorat tạo ra hợp chất amoni clorat với tính ổn định không cao đã làm cho việc sử dụng chất này rất hạn chế.
Amoni clorua cũng được dùng để sản xuất paracetamol từ nitrobenzen. Đầu tiên, nitrobenzen đựoc khử bằng hỗn hợp kẽm-amoni clorua, sau đó được thủy phân bằng axit sulfuric. Cuối cùng, paracetamol được tạo ra bằng cách xử lý 4-aminophenol với anhydride acetic.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
**Iriđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **IrCl3**. Hợp chất này tồn tại ở dạng khan là tương đối hiếm, nhưng dạng ngậm nước của
**Molybden(V) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là molybden và chlor, với công thức hóa học **MoCl5**. Hợp chất thường tồn tại dưới trạng thái dimer [MoCl5]2.
**Thủy ngân(I) chloride** là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố thủy ngân và clo, với công thức hóa học được quy định là Hg2Cl2. Ngoài ra, hợp chất
**Chì(IV) chloride**, **chloride chì(IV)** còn được gọi là **chì tetrachloride** hay **tetrachloride chì**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbCl4**. Đây là chất lỏng màu vàng, dầu có độ bền
|- | colspan="2" style="text-align:center" | thế=2-D skeletal version of the ammonium ion|170x170px|2-D skeletal version of the ammonium ion |- ! scope="row" |Danh pháp IUPAC | Amoni |- ! scope="row" |Tên hệ thống | Azani |-
**Amoni cyanide** là một hợp chất vô cơ không bền với công thức hóa học **NH4CN**. ## Điều chế Amoni cyanide được điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit cyanhidric với amonia ở
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Lanthan(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LaCl3**. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn
**Praseodymi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là praseodymi và clo, với công thức hóa học được quy định là **PrCl3**. Hợp chất này tồn tại
**Ytri(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của ytri và ion chloride với công thức hóa học **YCl3**. Nó tồn tại ở hai dạng, dạng hexahydrat YCl3(H2O)6 và dạng khan. Cả hai đều là
**Titan(II) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TiCl2**. Chất rắn màu đen chỉ được nghiên cứu ở mức độ vừa phải, có thể là do nó có khả năng phản
thumb|right|Cation amoni bậc bốn. Các nhóm R có thể là các nhóm alkyl hoặc aryl giống nhau hoặc khác nhau. Ngoài ra, các nhóm R có thể được kết nối. **Các cation amoni bậc bốn**,
**Amoni trioxalatoferrat(III)** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **(NH4)3Fe(C2O4)3**. Nó chủ yếu được sử dụng để sản xuất bản vẽ chi tiết. ## Điều chế Amoni trioxalatoferrat(III) được điều chế
**Tantal(V) chloride**, hay **tantal pentachloride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaCl5**. Nó có dạng bột màu trắng và thường được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa
**Uranyl(VI) chloride**, công thức hóa học: **UO2Cl2** là một hợp chất hóa học không bền, có màu vàng tươi của urani. Nó tạo thành các tinh thể lớn giống như cát, có thể hòa tan
**Rheni trichloride**, hay **trirheni nonachloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **ReCl3** và công thức khác đôi khi cũng được viết là Re3Cl9. Hợp chất này là một chất rắn
**Benzyl chloride**, hoặc α-chlorrotoluen, là một hợp chất hữu cơ với công thức C6H5CH2Cl. Chất lỏng không màu này là một hợp chất phản ứng organochlorine. ## Điều chế Benzyl chloride được điều chế trong
**Amonia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _ammoniac_ /amɔnjak/), còn được viết là **a-mô-ni-ắc**, Sản lượng amonia công nghiệp toàn cầu năm 2018 là 175 triệu tấn, không có thay đổi đáng kể so với
nhỏ|Một minh họa năm 1919 của pin Leclanché **Pin Leclanché** là loại pin được phát minh và được cấp bằng sáng chế bởi nhà khoa học người Pháp Georges Leclanché năm 1866. Pin chứa một
**Phân hóa học** hay **phân vô cơ** là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Có các loại phân bón hóa học
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
I. DẦU TẮM THIÊN NHIÊN LAMHA:* Thành phần: Nước tinh khiết, amoni lauryl sulfate, decyl glucoside, CAPB, glycerin, propylen glycol, tinh dầu thiên nhiên, sodium chloride, guar hydroxypropyltrimonium chloride, tween 80, vitamin E, dầu dừa,
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
[[Tập tin:Dry_cell_(PSF).png|nhỏ|Hình vẽ mô tả pin khô:
1. vỏ bọc đồng bên ngoài, 2. nắp nhựa, 3. không gian mở rộng, 4. bìa, 5. thanh kẽm, 6. thanh carbon, 7. hỗn hợp hóa chất.]]
**Kẹo cam thảo** (_liquorice_ hay _licorice_) là một loại kẹo ngọt có vị chiết xuất từ rễ cây cam thảo. Thành phần chính của kẹo gồm có cam thảo, đường, tinh bột hoặc bột mì,
Công dụng: Làm mềm mịn da và tạo hương thơm bình yên với mùi hoa sen tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và người lớn.Thành phần: Nước
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và tạo hương thơm quyến rũ với tinh dầu nước hoa Heart Touch. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và
Dầu tắm thiên nhiên hoa senCông dụng: Làm mềm mịn da và tạo hương thơm bình yên với mùi hoa sen tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai
Dầu tắm thiên nhiên trà xanhCông dụng: Làm mềm mịn da và ngừa mụn mẩn, rôm sảy với tinh dầu trà xanh. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và
Dầu tắm thiên nhiên tràm tràCông dụng: Làm mềm mịn da và giữ ấm cơ thể với tinh dầu tràm trà, tràm gió, khuynh diệp. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và thư giãn với hương hoa tuy líp tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và người lớn.Thành phần:
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và ngừa chứng đau nửa đầu với tinh dầu hương thảo, oải hương, bạc hà. Thích hợp dùng cho trẻ em từ 3 tuổi và người lớn.Thành phần: Nước
Công dụng: Giữ ẩm và làm mềm mịn da. Thư giãn, giải stress với tinh dầu oải hương. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và người
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và ngừa chứng đau nửa đầu với tinh dầu hương thảo, oải hương, bạc hà. Thích hợp dùng cho trẻ em từ 3 tuổi và người lớn.Thành phần: Nước
Dầu gội thiên nhiên hoa bưởiCông dụng: Làm mềm mượt tóc và ngừa rụng tóc với mùi hoa bưởi tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và thư giãn với hương hoa tuy líp tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và người lớn.Thành phần:
Công dụng: Làm mềm mượt tóc và ngừa rụng tóc với tinh dầu hoa bưởi. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và người lớn.Thành phần: Nước
Chi tiết sản phẩm Hướng dẫn mua hàng Giới thiệu Mỹ phẩm Nuskin - Nuskin ageLOC Transformation Nuskin ageLOC Transformation bộ mỹ phẩm chống lão hóa cao cấphàng đầu thế giớiđược bình chọn làsản phẩm
CÔNG DỤNG: Làm mềm mịn da và giữ ấm cơ thể với tinh dầu tràm trà, tràm gió, khuynh diệp. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và người lớn.THÀNH
Công dụng:Làm mềm mượt tóc và ngừa rụng tóc với mùi hoa bưởi tự nhiên. Thích hợp dùng cho cả trẻ em từ 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và người lớn.Thành phần:Nước tinh
CÔNG DỤNG: Làm mềm mịn da và giữ ấm cơ thể với tinh dầu tràm trà, tràm gió, khuynh diệp. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và người lớn.THÀNH
CÔNG DỤNG: Làm mềm mịn da và giữ ấm cơ thể với tinh dầu tràm trà, tràm gió, khuynh diệp. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và người lớn.THÀNH
CÔNG DỤNG: Làm mềm mịn da và giữ ấm cơ thể với tinh dầu tràm trà, tràm gió, khuynh diệp. Thích hợp dùng cho cả trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và người lớn.THÀNH