Muối chloride là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại.
Tính tan
Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước. Trừ một số trường hợp như bạc chloride (AgCl) không tan trong nước hay chì(II) chloride () tan rất kém trong nước.
Tính chất hóa học
Về tính chất hóa học thì cũng như các loại muối khác, muối chloride tác dụng với kim loại, base và các loại muối khác.
Nhận biết Iod chloride
Dùng dung dịch bạc(I) nitrat (AgNO3) để nhận biết anion chloride, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các acid mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halide khác (trừ anion fluoride).
nhỏ|Phản ứng giữa [[bạc(I) nitrat và natri chloride.]]
Ứng dụng
Muối chloride quan trọng nhất là natri chloride (NaCl), hay thường gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế acid hydrochloric và natri hydroxide trong công nghiệp. Ngoài ra còn có bari chloride làm thuốc trừ sâu, amoni chloride làm phân bón, kẽm chloride chống mối mọt, kali chloride làm phân bón,...
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Lithi chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiCl**. Muối này là một hợp chất ion điển hình, mặc dù kích thước nhỏ của ion Li+ khiến cho nó có
**Radi chloride** là một hợp chất hóa học của radi và chlor với công thức hóa học **RaCl2**. Đây là hợp chất radi đầu tiên được phân lập trong trạng thái tinh khiết. Marie Curie
**Chromiyl(VI) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2Cl2**. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là
**Paladi(II) chloride**, còn được gọi dưới cái tên là _paladi dichloride_ hay _paladơ chloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PdCl2**. PdCl2 là một chất khởi đầu phổ biến trong
**Bạc chloride** là một hợp chất vô cơ màu trắng, dẻo, nóng chảy (có thể màu nâu vàng) và sôi không phân hủy có công thức hóa học **AgCl**. AgCl rất ít tan trong nước,
**Platin(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố platin và clo, với công thức hóa học **PtCl2**. Đây là một tiền chất quan trọng được sử dụng
**Nickel(II) chloride hexamin** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NiCl2·6NH3**. Nó là muối chloride của phức Ni(NH3)62+. Các cation có sáu phối tử amonia (được gọi là amin trong hóa
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
**Hydro chloride** (công thức hóa học: HCl) là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm. Hơi trắng này là acid
**Magnesi chloride** là tên của hợp chất hóa học với công thức **MgCl2** và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2(H2O)x của nó. Muối này là các muối halogen đặc trưng với khả năng tan tốt
**Calcium chloride** (CaCl2), là hợp chất ion của calci và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng
**Bari chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học BaCl2. Nó là một trong các muối hòa tan trong nước phổ biến nhất của bari. Giống như các muối bari khác,
thumb|Muối ăn phải|nhỏ|Tinh thể muối. **Muối ăn** hay trong dân gian còn gọi đơn giản là **muối** (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào cũng là muối ăn) là
**Nickel(II) chloride** (hoặc **nickel dichloride**), là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NiCl2**. Muối khan này có màu vàng, nhưng muối ngậm nước NiCl2·6H2O thường gặp lại có màu xanh lá
**Cobalt(II) chloride** là một hợp chất vô cơ của cobalt và chlor, với công thức hóa học **CoCl2**. Nó thường có mặt ở dạng ngậm 6 nước CoCl2·6H2O, và là muối cobalt phổ biến nhất
**Vàng(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và chlor, công thức phân tử là ****. Số La Mã "III" trong danh pháp xuất phát từ trạng thái oxy hóa +3 của vàng.
**Stronti chloride** (công thức hóa học: SrCl2) là muối của stronti và chloride. Là một muối điển hình, tạo ra các dung dịch nước trung hòa. Giống như những hợp chất stronti (Sr) khác, muối
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
Thuật ngữ **chloride** () có thể đề cập đến ion chlor (), nguyên tử chlor tích điện âm, hoặc nguyên tử chlor không tích điện liên kết cộng hóa trị với phần còn lại của
**Kẽm chloride** là tên của các hợp chất với công thức hóa học **ZnCl2** và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm chloride, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không
**Iriđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là **IrCl3**. Hợp chất này tồn tại ở dạng khan là tương đối hiếm, nhưng dạng ngậm nước của
**Uranyl(VI) chloride**, công thức hóa học: **UO2Cl2** là một hợp chất hóa học không bền, có màu vàng tươi của urani. Nó tạo thành các tinh thể lớn giống như cát, có thể hòa tan
**Sắt(II) chloride** là một hợp chất hóa học có công thức là **FeCl2**. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu
**Niobi(IV) chloride**, còn được gọi dưới cái tên khác là _niobi tetrachloride_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NbCl4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể màu
**Chì(IV) chloride**, **chloride chì(IV)** còn được gọi là **chì tetrachloride** hay **tetrachloride chì**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PbCl4**. Đây là chất lỏng màu vàng, dầu có độ bền
**Kali chloride** (**KCl**) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học **KCl**. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể
thumb|Vị trí của các điểm lắng cặn chứa chloride (màu đen) nằm trên bản đồ độ cao của [[Máy đo độ cao laser Sao Hỏa (MOLA) (thang độ xám). Phần bản đồ này là một
**Molybden(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MoCl3**. Nó tạo thành các tinh thể màu tím. ## Tổng hợp và cấu trúc Molybden(III) chloride được tổng hợp bằng cách
**Mangan(II) chloride** là tên gọi chung của một loạt các hợp chất có công thức chung là **MnCl2(H2O)x**, trong đó giá trị của x có thể là 0, 2 hoặc 4. Tetrahydrat là dạng phổ
**Samari(III) chloride** còn được gọi với cái tên khác là _samari trichloride_ là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố samari và chlor, có công thức hóa học được
**Vanadi(III) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VCl3**. Muối màu tím này là tiền thân phổ biến của các phức hợp vanadi(III) khác. ## Cấu trúc VCl3 có cấu trúc
**Lanthan(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LaCl3**. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn
**Erbi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của erbi(III) với axit chlorhydric có công thức hóa học **ErCl3**. Dạng khan của chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu tím được sử
**Praseodymi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là praseodymi và clo, với công thức hóa học được quy định là **PrCl3**. Hợp chất này tồn tại
**Chì(II) chloride** (**PbCl2**) là một hợp chất vô cơ, chất rắn màu trắng trong điều kiện môi trường chuẩn. Nó hòa tan rất ít trong nước. Chì(II) chloride là một trong những chất thử chì
**Thủy ngân(II) chloride**, còn gọi là **chloride thủy ngân** (cách gọi cũ là **chất ăn mòn**) là một hợp chất hóa học của thủy ngân và clo với công thức **HgCl2**. Đó là một chất
**Ytri(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của ytri và ion chloride với công thức hóa học **YCl3**. Nó tồn tại ở hai dạng, dạng hexahydrat YCl3(H2O)6 và dạng khan. Cả hai đều là
**Thủy ngân(I) chloride** là một hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố thủy ngân và clo, với công thức hóa học được quy định là Hg2Cl2. Ngoài ra, hợp chất
**Thori(IV) chloride** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là thori và clo, với công thức hóa học được quy định là **ThCl4**. Ngoài dạng hợp
**Urani(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **UCl3**, có thành phần gồm nguyên tố kim loại thuộc nhóm đất là urani và nguyên tố clo.
**Neodymi(III) chloride**, còn được gọi với cái tên _neodymi trichloride_ là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố neodymi và clo với công thức hóa học được quy định là
|- ! scope="row" |LD50 | 3980 mg/kg (mouse, oral) |- ! colspan="2" style="text-align:center;padding:2px;background: #F8EABA" |Các hợp chất liên quan |} **Scanđi(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **ScCl3**. Đây là
**Rubidi chloride** là một hợp chất với công thức hóa học RbCl. Muối halogen của kim loại kiềm bao gồm rubidi và chlor. Chất này có ứng dụng rộng rãi từ điện hóa tới sinh
**Einsteini(III) chloride** là một hợp chất vô cơ, một muối của einsteini với ion chloride với công thức hóa học **EsCl3**. Chất này tồn tại dưới dạng tinh thể có màu từ trắng đến cam,
**Beryli chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeCl2**. Nó là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực. Tính chất của
**Vàng(I) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và clo có công thức hóa học **AuCl**. ## Điều chế Vàng(I) chloride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt vàng(III) chloride. ## Phản
**Chromi(III) chloride**, còn được gọi với cái tên khác là là _Chromiic chloride_, thường dùng để mô tả một vài hợp chất có công thức chung là **CrCl3(H2O)x**, trong đó x có thể là 0,