✨Rubidi chloride

Rubidi chloride

Rubidi chloride là một hợp chất với công thức hóa học RbCl. Muối halogen của kim loại kiềm bao gồm rubidi và chlor. Chất này có ứng dụng rộng rãi từ điện hóa tới sinh học phân tử.

Tổng hợp

Cách tổng hợp phổ biến nhất của rubidi chloride tinh khiết là phản ứng của rubidi hydroxide với acid hydrochloric, sau đó kết tinh lại: : RbOH(dd) + HCl(dd) → RbCl(dd) + H2O(l) Vì RbCl hút ẩm nên phải bảo vệ nó khỏi hơi nước trong khí quyển, ví dụ: sử dụng máy hút ẩm. RbCl chủ yếu được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Do đó, nhiều nhà cung cấp (xem dưới đây) sản xuất nó với số lượng nhỏ chỉ khi cần thiết. Nó được cung cấp trong một loạt các hình thức cho nghiên cứu hóa học và y sinh học.

Phản ứng

Rubidi chloride phản ứng với acid sulfuric tạo thành rubidi hydro sulfat.

Tính phóng xạ

Mỗi 18 mg rubidi chloride tương đương với một liều tương đương chuối vì phần lớn (27,8%) có đồng vị phóng xạ tự nhiên rubidi-87.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rubidi chloride** là một hợp chất với công thức hóa học RbCl. Muối halogen của kim loại kiềm bao gồm rubidi và chlor. Chất này có ứng dụng rộng rãi từ điện hóa tới sinh
**Rubidi-82 chloride** là một dạng rubidi chloride có chứa.đồng vị phóng xạ của rubidi. Nó được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Cardiogen-82 bởi Bracco Diagnostics để sử dụng trong hình ảnh tưới
**Rubidi perchlorat** (công thức hóa học: **RbClO4**), là muối perchlorat của rubidi. Nó là một chất oxy hóa mạnh như tất cả các hợp chất perchlorat khác. ## Tổng hợp và tính chất Rubidi perchlorat
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
Trong y học, **dấu ấn sinh học** là một chỉ số đo lường được mức độ nghiêm trọng hoặc sự hiện diện của một số trạng thái bệnh. Nói chung, một dấu ấn sinh học
**Dấu ấn sinh học**, hoặc **dấu hiệu sinh học** là một chỉ số đo lường được của một số trạng thái hoặc tình trạng sinh học. Dấu ấn sinh học thường được đo lường và
**Kim loại kiềm** (tiếng Anh: _Alkali metal_) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm có lithi (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), caesi (Cs) và franci (Fr). Các kim loại kiềm cùng
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Thủy ngân** (**水銀**, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hg** (từ tên tiếng Latinh là **_H**ydrar**g**yrum_ ( hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80. Nó có nhiều
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
**Germani đichloride** là một hợp chất vô cơ của germani và clo với công thức hóa học **GeCl2**. Nó là một chất rắn màu vàng nhạt và chứa germani ở trạng thái oxy hóa +2.