✨Beryli chloride

Beryli chloride

Beryli chloride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học BeCl2. Nó là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực. Tính chất của nó tương tự như nhôm chloride, do mối quan hệ chéo của beryli với nhôm.

Cấu trúc và tổng hợp

Beryli chloride được điều chế bằng phản ứng của kim loại với chlor ở nhiệt độ cao: :Be + Cl2 → BeCl2 BeCl2 cũng có thể được điều chế bằng cách khử oxide beryli oxide khi có chlor. BeCl2 có thể được điều chế bằng cách xử lý beryli bằng hydro chloride.

Polymer BeCl2

Chất rắn là một polymer 1 chiều bao gồm các tứ diện chia sẻ cạnh. Ngược lại, BeF2 là một polymer 3 chiều, có cấu trúc gần giống với thạch anh. Trong pha khí, BeCl2 tồn tại cả dưới dạng monome tuyến tính và dimer cầu nối với hai nguyên tử chlor bắc cầu trong đó nguyên tử beryllium là 3 tọa độ. Hình dạng tuyến tính của dạng đơn phân được dự đoán bởi lý thuyết VSEPR. Hình dạng tuyến tính tương phản với các dạng đơn phân của một số dihalide của các thành viên nặng hơn của nhóm 2, ví dụ CaF2, SrF2, BaF2, SrCl2, BaCl2, BaBr2 và BaI2, tất cả đều phi tuyến tính.

Phản ứng

Beryllium chloride ổn định trong không khí khô. Beryli chloride là một acid Lewis và đã được sử dụng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Nó bị thủy phân, tạo ra hydro chloride: :BeCl2 + 2H2O → Be(OH)2 + 2HCl Nó tạo thành tetrahydrat, BeCl2·4H2O ([Be(H2O)4]Cl2). BeCl2 cũng hòa tan trong các dung môi oxy như ete.

Các ứng dụng

Beryli chloride được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình điện phân beryli và làm chất xúc tác cho các phản ứng Friedel-Crafts.

Độc tính

Giống như tất cả các hợp chất beryli, BeCl2 có độc tính cao.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Beryli chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeCl2**. Nó là một chất rắn không màu, hút ẩm, hòa tan tốt trong nhiều dung môi phân cực. Tính chất của
**Beryli iodide** là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là beryli và iod, với công thức hóa học được quy định là **BeI2**. Hợp chất này có
**Beryli hydride** (có tên hệ thống là **poly[beryllane(2)]** và **beryli dihydride**) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **(BeH2)_n_** (cũng được viết ()_n_ hoặc BeH2). Hydro đất kiềm này là một
**Beryli nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Be(NO3)2. So với nhiều hợp chất beryli khác, hợp chất này có cộng
**Beryli sulfide** là một hợp chất vô cơ, có thành phần gồm hai nguyên tố là beryli và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là BeS. ## Thuộc tính cơ bản
nhỏ|301x301px|Mô hình 2D của BeF2 **Beryli fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeF2**. Chất rắn màu trắng này là tiền thân chính để sản xuất kim loại beryli. Cấu
**Beryli**, **berili** hay thường được gọi ngắn là **beri** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Be** và số nguyên tử bằng 4, nguyên tử khối bằng 9. Là
Một **nguyên tố chu kỳ 2** là một trong những nguyên tố hóa học ở hàng (hay chu kỳ) thứ hai trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn được sắp xếp
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
**Radi** hay **radium** là một nguyên tố hóa học có tính phóng xạ, có ký hiệu là **Ra** và số hiệu nguyên tử là 88 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nó
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Scandi** hay **scandium** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Sc** và số nguyên tử bằng 21. Là một kim loại chuyển tiếp mềm, màu trắng bạc, scandi có
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Lithi perchlorat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiClO4**. Muối này có dạng tinh thể không màu, được chú ý do khả năng hòa tan cao của nó trong nhiều