✨Kali chloride

Kali chloride

Kali chloride (KCl) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học KCl. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể có màu đỏ do sự xuất hiện của sắt oxide trong quặng sylvit. Ở dạng chất rắn kali chloride tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra sự ngừng hoạt động của tim để thi hành các bản án tử hình bằng hình thức tiêm Kali chloride trực tiếp vào tĩnh mạch phạm nhân (hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn đang áp dụng), Kali chloride là chất độc thứ 3 trong 3 quy trình để hành hình tử tù. Kali chloride xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri chloride thành khoáng vật sylvinit.

Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali chloride** (**KCl**) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học **KCl**. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể
**Kali chloride** được sử dụng như một loại thuốc để điều trị và dự phòng chứng giảm kali huyết. Nguyên nhân giảm kali trong máu có thể do nôn mửa, tiêu chảy hoặc một số
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Kali sunfat** (**K2SO4**) hay **sunfat kali** ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến
**Vàng(I) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và clo có công thức hóa học **AuCl**. ## Điều chế Vàng(I) chloride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt vàng(III) chloride. ## Phản
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Hạ kali máu** (**Hypokalemia** hoặc **hypokalaemia**) là tình trạng cơ thể không giữ được lượng kali đủ để duy trì hoạt động bình thường, và có thể dẫn đến tử vong. ## Triệu chứng Hạ
**Kali metoxit** là ankoxit của metanol với kali, được sử dụng như là một base mạnh và là một chất xúc tác cho các quá trình chuyển đổi, đặc biệt trong sản xuất diesel sinh
Thuật ngữ **chloride** () có thể đề cập đến ion chlor (), nguyên tử chlor tích điện âm, hoặc nguyên tử chlor không tích điện liên kết cộng hóa trị với phần còn lại của
**Muối chloride** là muối của acid hydrochloric (HCl), có công thức hóa học tổng quát là MClx, với M là gốc kim loại. ## Tính tan Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước.
**Kali hypoclorit** (công thức hóa học: **KClO**) là một muối kali của axit hypoclorơ, được sử dụng với những nồng độ khác nhau, thường pha loãng trong dung dịch nước, có màu xám nhạt và
**Kali hydrosulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KHS. Muối sulfide không màu này chứa cation K+ và anion bisulfide [SH].Nó là sản phẩm nửa trung hòa của hydro sulfide
**Kali dichromat**, K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxy hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp
**Calcium chloride** (CaCl2), là hợp chất ion của calci và clo. Chất này tan nhiều trong nước. Tại nhiệt độ phòng, nó là chất rắn. Chất này có thể sản xuất từ đá vôi nhưng
**Caesi chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CsCl. Chất rắn không màu này là một nguồn quan trọng của các ion caesi trong một loạt các ứng dụng thích
**Chromiyl(VI) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2Cl2**. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là
**Natri chloride** (hay còn gọi là **muối ăn**, **muối** hay **muối mỏ**) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaCl**. Natri chloride là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong
Thông tin chi tiếtTên sản phẩm :Sữa Bột MorinagaXuất Xứ : Nhật BảnThương Hiệu : MorinagaQuy Cách: Lon thiếc 800GramHạn Sử Dụng : In trên bao bì sản phẩmSữa Morinaga Có 2 Số:Số 0 dành
SỮA DINH DƯỠNG FACOLAIT GLU KIDNEY♥️♥️♥️THÀNH PHẦN CẤU TẠO: ✔️Sữa bột béo, Đạm Whey, Isomaltulose, Manitol, Fructose,Fructo-oligosaccharides, Galacto-oligosaccharides, MUFA, PUFA. ✔️Khoáng chất (Canxi Carbonate, Canxi Nano, Kali Chloride, SắtSulphat, Kẽm Sulphat, Mangan Sulphat, Magie Phosphat,
**Kali thiocyanat** là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **KSCN**. Nó là một muối quan trọng của ion thiocyanat, một trong những halogen giả. Hợp chất này có điểm nóng chảy tương
**Amoni chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể màu trắng tan mạnh trong nước. Dung dịch amoni chloride có tính axit nhẹ. Sal
**Vàng(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và chlor, công thức phân tử là ****. Số La Mã "III" trong danh pháp xuất phát từ trạng thái oxy hóa +3 của vàng.
**Kali manganat** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **K2MnO4**. Hợp chất này có màu xanh lá cây đậm, là một chất trung gian của quá trình tổng hợp kali pemanganat
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Xuất xứ: Mỹ. Nhãn hiệu: Khác. Hạn sử dụng: in trên bao bì. Ngày sản xuất: in trên bao bì. CHI TIẾT SẢN PHẨM Giới thiệu sản phẩm dinh dưỡng :
SỮA DINH DƯỠNG KOKOMIL IQ SURE PLUS 900GDành cho người cao tuổi, người trong giai đoạn phục hồi sứckhỏe, người sau phẫu thuật♻️ ♻️ ♻️THÀNH PHẦN CẤU TẠO✔️Sữa bột béo, sữa non, Lysine HCL, đạm
**Kali Chromiat** là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K2CrO4**. Chất rắn màu vàng này là muối kali của anion chromat. Đây là một hóa chất thông thường trong phòng thí nghiệm,
**Kali ferrocyanide**, hay _kali hexacyanoferrat(II)_ là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K4Fe(CN)6**. Trihydrat cũng được biết đến. Nó là một muối kali của phức Fe(CN)64−. Muối này tạo ra các
**Kali chlorochromat** là một hợp chất vô cơ có công thức **KCrO3Cl**. Đó là muối kali của ion chlorochromat, CrO3Cl. Nó là một hợp chất màu cam hòa tan trong nước, đôi khi được sử
**Lanthan(III) chloride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LaCl3**. Đây là một loại muối thông thường nhưng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu. Nó là một chất rắn
**Kali alum** là muối sunfat kép của kali và nhôm. Tên tiếng Việt phổ biến là **phèn chua**. Công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O.
**Kali hexacloroplatinat** là một hợp chất vô cơ với công thức phân tử là K2PtCl6. Nó là một chất rắn màu vàng, là ví dụ điển hình về một muối kali ít tan. Muối này
**Poloni(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm nguyên tố kim loại phóng xạ poloni và nguyên tố chlor. Công thức hóa học của hợp chất này theo quy ước là
Sản phẩm đã có chứng nhận an toàn sở y tế(kèm hình ảnh giấy chứng nhận an toàn sản phẩm) Xuất xứ: Việt Nam(sản xuất bởi công ty Wonmom) Trọng lượng: 50grThành phần mặt nạ
Viên uống hỗ trợ xương khớp Nature's Top Vital Joint( 90 viên)Hộp 90 viênThương hiệu: Nature's Top.Xuất xứ : ÚcThông tin về chức năng và dinh dưỡng sản phẩmHiện nay, tỷ lệ mắc bệnh thoái
Bí quyết trắng hồng từ mặt nạ nghệ Vì sao nghệ lại được gọi là "thần dược" làm trắng da Bởi lẽ chúng có khả năng làm mờ sẹo, mờ vết thâm nhanhchóng. Mặt khác
Thành phần: 2 viên nén chứa: Glucosamin sulfate kali chloride..................1500 mg Chondroitin sulfate Na.................................120 mg MSM (methylsulfonyl methane)...................25 mgCông dụng: - Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh về xương khớp
Thành phần:Glucosamin sulfate kali chloride..................750 mgChondroitin sulfate Na.................................120 mgMSM (methylsulfonyl methane)...................100 mgCanxi gluconate...........................................150 mgVitamin D3......................................................40 IUCông dụng:- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh về xương khớp như: viêm khớp, đau
Bột Uống Hỗn Hợp LC Hương Vani Giúp Tan Mỡ Thừa, Eo Thon Dáng Đẹp NL20Shop Chăm sóc sức khỏe Unicity luôn cung cấp các sản phẩm cho sức khỏe chính hãng, date xa kèm
MÔ TẢ SẢN PHẨMNHÀ THUỐC 103 >► Hạn sử dụng : 3 năm kể từ ngày sản xuất► Quy Cách : Hộp 60 Viên► Công Dụng Chính :- Phòng ngừa và hỗ trợ hiệu quả
Thành phần: Glucosamin sulfate kali chloride..................750 mg Chondroitin sulfate Na.................................120 mg MSM (methylsulfonyl methane)...................100 mg Canxi gluconate...........................................150 mg Vitamin D3......................................................40 IUCông dụng: - Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh về
phải|nhỏ|Một loại muối thay thế sản xuất bởi hãng AlsoSalt **Muối thay thế** (tiếng Anh: salt substitute) là các muối có thành phần ít natri trong khi duy trì một hương vị tương tự, dùng
**Vinyl chloride** is là một hợp chất chloride hữu cơ với công thức hóa học H2C=CHCl. Tên khác của chất này là **vinyl chloride monomer** (**VCM**) hoặc **chloroethene**. Hợp chất không màu này là một
**Acetyl chloride**, CH3COCl là một axit chloride và dẫn xuất của axit axetic. Nó thuộc về nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là acyl halide. Nó là một chất lỏng không màu, ăn
**Monte Kali** và **Kalimanjaro** là một bãi lớn đất đá cao tại thị trấn Heringen, Hesse,Đức. Đây là một trong số những bãi chứa chất thải của công ty hóa chất K+S,chủ yếu là Natri
**Sylvit** là kali chloride (KCl) ở dạng _khoáng vật tự nhiên_. Nó tạo thành các tinh thể trong khối, các phương hệ thống rất giống với muối mỏ thông thường, halit (NaCl). Trên thực tế
**Phân hóa học** hay **phân vô cơ** là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Có các loại phân bón hóa học
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
Phòng xử tử bằng tiêm thuốc độc tại nhà tù San Quentin ở [[California]] **Tiêm thuốc độc** là cách tiêm vào cơ thể người một liều thuốc độc tổng hợp (thường gồm ba loại thuốc