Natri nitrit, với công thức NaNO2, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả vàng. Nó tan rất tốt trong nước và là chất hút ẩm. Nó bị oxy hóa chậm trong không khí thành natri nitrat, NaNO3.
Sodium nitrit còn được dùng trong việc sản xuất thuốc nhuộm điazo, các hợp chất nitroso, và các hợp chất hữu cơ khác; trong việc nhuộm và in lên vải, tẩy trắng vải; trong nhiếp ảnh; là chất phản ứng và chất ức chế trong phòng thí nghiệm; loại bỏ thiếc và phosphat hoá kim loại; và trong sản xuất cao su. Nó có thể được dùng như một chất điện phân trong quy trình mài điện, tiêu biểu là dung dịch 10%. Natri nitrit còn đang được dùng trong thuốc chữa bệnh cho người và cho thú y như thuốc giãn mạch, thuốc giãn phế quản, và là thuốc giải độc cho ngộ độc xyanua.
Sử dụng
Trong chế độ ăn thông thường của con người
Nitrit là một phần của thực đơn bình thường của người, được tìm thấy trong hầu hết các loại rau củ. Rau xà lách và rau diếp có thể chứa hàm lượng co đến 2500 mg/kg nitrat, cải xoăn (302 mg/kg) và súp lơ xanh (61 mg/kg), hoặc thấp như măng tây. Hàm lượng nitrit trong 34 mẫu rau củ, gồm các loại bắp cải, rau diếp, xà lách, ngò tây, củ cải trong khoảng 1,1 và 57 mg/kg, ví dụ như súp lơ trắng (3,49 mg/kg) và súp lơ xanh (1,47 mg/kg). Các loại rau củ chín làm mất đi nitrat nhưng nitrit thì không. NO có thể được tạo mới từ enzim tổng hợp NO dùng arginin hay hấp thụ nitrat/nitrit qua đường ăn uống. Hầu hết các nghiên cứu về tác động tiêu cực của nitrit lên con người xảy ra sau khi khám phá ra tầm quan trọng của nitrit lên sự trao đổi chất của con người và sự trao đổi bên trong cơ thể của nitrit.
Phụ gia thực phẩm
Là một phụ gia thực phẩm, nó thoả mãn hai mục đích trong công nghiệp thực phẩm vì nó vừa thay đổi màu sắc của cá và thịt đã được bảo quản, vừa ngăn sự phát triển của Clostridium botulinum, vi khuẩn gây chứng ngộ độc thịt. Ở EU, nó chỉ được dùng trong hỗn hợp với muối ăn chứa tối đa 0,6% natri nitrit. Nó có số E E250. Kali nitrit (E249) cũng có công dụng tương tự.
Trong khi natri nitrit ngăn sự phát triển của vi khuẩn, nó lại là chất độc nếu ở hàm lượng cao đối với động vật kể cả người. LD50 của natri nitrit ở chuột là và LDLo ở người là 71 mg/kg, nghĩa là một người nặng 65 kg sẽ phải hấp thụ ít nhất 4,615 g thì sẽ bị ngộ độc. Để ngăn ngừa, natri nitrit (pha muối ăn) mà được bán như chất phụ gia được nhuộm màu hồng để tránh lầm lẫn với muối ăn hay đường.
Ứng dụng y khoa
Gần đây, natri nitrit được nhận thấy là một cách hiệu quả để tăng lưu lượng máu bằng cách giãn mạch máu, hoạt động như một chất làm giãn mạch. Nghiên cứu đang tiếp tục để kiểm tra tính khả dụng của nó cho việc điều trị thiếu tế bào hình liềm (máu), ngộ độc xyanua, nhồi máu cơ tim, phình mạch máu não, tăng huyết áp phổi ở trẻ nhỏ.
Một hỗn hợp tiêm tĩnh mạch chứa dung dịch natri nitrit được dùng như thuốc điều trị ngộ độc xyanua khẩn cấp.
Chất tham gia tổng hợp
Natri nitrit được dùng để biến đổi amin thành các hợp chất điazo. Tính hữu ích của phản ứng này là để đưa các nhóm amino không bền cho phản ứng thế nucleophin, vì nhóm N2 là nhóm thế tốt hơn.
Trong phòng thí nghiệm, natri nitrit còn được dùng để tiêu hủy natri azua thừa.
: NaNO2 + H2SO4 → HNO2 + NaHSO4
: 2NaN3 + 2HNO2 → 3N2 + 2NO↑ + 2NaOH
Đun nóng lên nhiệt độ cao, natri nitrit phân hủy, giải phóng khí NO, oxi và tạo natri oxit. Điều này có lẽ đã không làm người tự mổ đầu tiên dưới biển chết bởi nồng độ cao CO2 vì natri oxit hấp thụ ít nhất.
Những quan tâm về y tế
Mối quan tâm chính về natri nitrit là sự tạo thành chất gây ung thư nitrosamin trong thịt chứa natri nitrit khi thịt đó bị cháy hay quá chín. Nitrosamin có thể hình thành từ phản ứng của natri nitrit với các amin bậc hai trong môi trường axit (như trong dạ dày) cũng như trong việc xử lý thịt được bảo quản, theo tài liệu về nitrosamin gồm của Mỹ về việc xử lý thịt đã bảo quản với natri nitrit cũng như ở Nhật về cách ướp muối. Trong thập niên 1920, một thay đổi quan trọng ở Mỹ về việc xử lý thịt đã gây ra sự sụt giảm đến 69% lương natri nitrit. Sự kiện này dẫn đến sự bắt đầu của một sự suy giảm đáng kể các ca mắc ung thư đường ruột. Trong khoảng năm 1970, người ta phát hiện ra rằng axít ascorbic (vitamin C) ức chế sự hình thành nitrosamin. Do đó, việc thêm vào tối thiểu 550 ppm axit ascorbic được yêu cầu đối với các sản phẩm thịt sản xuất ở Mỹ. Các nhà sản xuất thỉnh thoảng dùng axit erythorbic, một đồng phân rẻ hơn nhưng có công hiệu tương tự axit ascorbic. Thêm vào đó, các nhà sản xuất còn thêm vitamin E (Alpha-tocopherol) để tăng hiệu quả ức chế nitrosamin. Alpha-tocopherol, axit ascorbic, và axit erythorbic đều ức chế sản xuất nitrosamin do đặc tính oxi hoá-khử của nó. Ví dụ, axit ascorbic tạo ra axit đehiđroascorbic khi bị oxi hoá, mà khi có mặt N2O, một chất nitroso có đặc tính mạnh hình thành từ natri nitrat, chuyển N2) thành NO. Nhớ rằng NO không tồn tại trong ống nghiệm.
Sự tiêu thụ natri nitrit còn liên quan đến chứng đau nửa đầu của những người trải qua bệnh này.
Một nghiên cứu gần đây cho thấy sự tương quan giữa việc ăn nhiều thịt được xử lý qua natri nitrit (màu hồng) với bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Những người nghiên cứu nói rằng các sản phẩm thịt chứa natri nitrit phải có trách nhiệm; tuy nhiên, đội không chứng minh được điều đó. Ngoài ra, đội cũng không chứng minh được nitrit hay thịt qua xử lý gây nên COPD, chỉ đơn thuần là có liên quan. Các nhà nghiên cứu đã sửa lại các nguyên nhân gây nên COPD, nhưng họ cũng chú thích rằng họ không thể bác bỏ tất cả khả năng hay nguy cơ mắc COPD.
Cơ chế hoạt động
Nitrosamin được hình thành khi các amin tồn tại tự nhiên trong thực phẩm phản ứng với natri nitrit có trong thịt.
:R2NH (amines) + NaNO2 (natri nitrit) → R2N-N=O (nitrosamin)
Trong môi trường axit (như trong dạ dày) hay nhiệt (như qua việc nấu ăn), nitrosamin được biến đổi thành ion điazoni.
:R2N-N=O (nitrosamin) + (axi hay nhiệt) → R-N2+ (ion điazoni)
Các nitrosamine như N-nitrosođimetylamin và N-nitrosopyroliđin hình thành cacbocation phản ứng với các nucleophin sinh học (như DNA hay enzim) trong tế bào.
:R-N2+ (ion điazonium) → R+ (cacbocation) + N2 +:Nu (nucleophin sinh học) → R-Nu
Nếu phản ứng thế nucleophin này xảy ra tại vị trí trọng yếu trong một phân tử sinh học, nó có thể phá vỡ cấu trúc tế bào thông thường dẫn đến ung thư hay hoại tử.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri nitrit**, với công thức **NaNO2**, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả
**Natri nitrit** được sử dụng làm thuốc cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc xyanua. Ở những người bị ngộ độc cả xyanua và cacbon monoxit thì natri thiosulfat thường được khuyến cáo
**Natri nitrat** là hợp chất hoá học có công thức **NaNO3**. Muối này còn được biết đến với cái tên _diêm tiêu Chile_ hay _diêm tiêu Peru_ (do hai nơi này có lượng trầm tích
**Natri hexanitritocobaltat(III)** là một phức chất phối trí có công thức **Na3[Co(NO2)6]**. Anion của muối màu vàng này bao gồm một nguyên tử coban(III) trung tâm và 6 phối tử nitrit. Nó dùng làm thuốc
**Natri oxide** là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium hydroxide:
**Natri dihydropyrophosphat** hay **SAPP** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Na2H2P2O7**. Nó là một chất độn và chất tạo phức chelat, với nhiều ứng dụng trong công nghiệp và thực
nhỏ|Cấu trúc của phân tử amyl nitrit. **Amyl nitrit** là một hợp chất hóa học có công thức C 5 H 11 ONO. Nhiều loại đồng phân đã được biết đến, nhưng tất cả đều
**Natri thiosulfat** hay **natri thiosulphat**, được sử dụng như một loại thuốc để điều trị ngộ độc xyanua, lang ben và để giảm tác dụng phụ từ cisplatin. Đối với ngộ độc xyanua, nó thường
**Kali nitrit** (cần phân biệt với kali nitrat) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KNO2. Nó là một muối ion tạo thành từ các ion kali K+ và ion nitrit
**Cobalt(II) nitrit** là một hợp chất vô cơ, một loại muối của coban và acid nitrơ có công thức **Co(NO2)2**, tinh thể đỏ nâu, nó tan ít trong nước. ## Điều chế Phản ứng trao
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
nhỏ|Một cửa tiệm ở Đài Loan với thông báo cam đoan không sử dụng sữa Trung Quốc trong vụ bê bối sữa 2008. nhỏ|Thùng hấp bánh bao và sủi cảo, một hình ảnh quen thuộc
Trong các phản ứng hóa học, **phản ứng nhiệt phân** hay **nhiệt phân** (tiếng Anh: **thermal decomposition**) là phản ứng phân hủy xảy ra dưới tác dụng chủ yếu của nhiệt năng. Phản ứng loại
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Kali cyanide** là một hợp chất hóa học không màu của kali có công thức hóa học **KCN**. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường
**Spam** (được viết cách điệu là **SPAM**) là một thương hiệu thịt lợn nấu chín đóng hộp do Hormel Food Corporation có trụ sở tại Minnesota sản xuất. Sản phẩm được giới thiệu lần đầu
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
Đặc tính: Thương hiệu mới và chất lượng cao. 9 sắc thái và độ hoàn thiện cho phép bạn tạo ra một đôi mắt sáng, rạng rỡ với vô số phong cách từ vẻ ngoài
nhỏ|Chất bảo quản **Chất bảo quản** là các hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào sản phẩm như thực phẩm, dược phẩm, sơn, các mẫu phẩm sinh học v.v để ngăn ngừa
**1-Diazidocarbamoyl-5-azidotetrazole**, thường được gọi một cách không chính thức là **azidoazide azide**, viết tắt là **AA**, là một hợp chất vô cơ dị vòng có công thức C2N14. Nó là một chất nổ cực kỳ
**Iodobenzen** là một hợp chất hữu cơ iod bao gồm một vòng benzen được thay thế bằng một nguyên tử iod. Nó được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:ProsciuttoSeaSalt.JPG|phải|nhỏ|292x292px|Muối biển được thêm vào giăm bông sống để làm món [[prosciutto]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Prague_powder_No_1.jpg|nhỏ|Túi bột Praha số 1, còn được gọi là "muối chữa bệnh" hoặc "muối hồng". Nó thường là sự kết hợp
**Cefdinir** là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef. Năm 2008, cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin
Bệnh xương khớp có thể ăn một lượng tôm vừa đủ để bổ sung dưỡng chất. Tuy nhiên, người bị gout nên kiêng tôm vì tôm có nhiều purin, khi chuyển hóa có thể làm
**Chất làm sạch, chất tẩy rửa** hoặc **chất tẩy rửa bề mặt cứng** là những chất (thường là chất lỏng, bột, thuốc xịt, hoặc hạt) được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn, bao gồm
Nước tương là một gia vị an toàn và có lợi cho sức khỏe nếu được tiêu thụ một cách hợp lý. Nước tương hay còn gọi là xì dầu, là một loại nước chấm
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Thuốc thử Schweizer**, hay còn có tên gọi là **đồng(II) hydroxide tetramin** hoặc **nước Svayde** là phức amin kim loại có công thức **[Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2**. Hợp chất màu xanh đậm này được sử dụng để tinh
Nước tương, thường được biết đến dưới cái tên xì dầu, là một dạng nước chấm màu nâu đậm hay màu đen, có hương vị mặn nhẹ, thường được dùng để tẩm ướp thực phẩm,
nhỏ|phải|Xúc xích nướng nhỏ|phải|Xúc xích chiên **Xúc xích** (tiếng Anh: _Sausage_) là một loại thực phẩm chế biến từ thịt (thông thường và chủ yếu là thịt heo) bằng phương pháp dồi (nhồi thịt và
Trẻ em khi bị tình trạng táo bón liệu có ăn được cà rốt không? Hãy cùng 1shop.vn tìm hiểu vấn đề này nhé.Trong việc bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa của trẻ, cà
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Nitromethan**, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học CH3NO2. Nó là hợp chất nitro hữu cơ đơn giản nhất. Nó là một chất lỏng phân cực thường được sử dụng làm
**Đau nửa đầu** là một bệnh thuộc loại bệnh lý đau đầu do căn nguyên mạch, có đặc điểm bệnh lý cơ bản là: đau nửa đầu từng cơn, gặp nhiều ở tuổi thanh thiếu
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
Chemical compound
**Beryli nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Be(NO
3)
2. So với nhiều hợp chất beryli khác, hợp chất này có cộng