✨Danh sách vùng của Nhật Bản

Danh sách vùng của Nhật Bản

thumb|Bản đồ các vùng [[Nhật Bản. Từ Bắc vào Nam: Hokkaidō (đỏ), Tōhoku (xanh đậm), Kantō (xanh lam), Chūbu (nâu), Kansai (mòng két), Chūgoku (xanh nhạt), Shikoku (hồng) và Kyūshū (vàng).]] không phải là đơn vị hành chính chính thức, nhưng đã được sử dụng một cách truyền thống trong một số ngữ cảnh. Ví dụ, bản đồ và sách giáo khoa địa lý chia Nhật Bản thành 8 vùng, dự báo thời tiết thường là các vùng thời tiết, hay nhiều doanh nghiệp và các tổ chức sử dụng vùng để đặt tên cho đơn vị doanh nghiệp của họ (Công ty TNHH Đường sắt Kinki Nippon, Ngân hàng Chugoku, Đại học Tohoku vv...). Trong khi Nhật Bản có tám Tòa án tối cao khu vực pháp lý nhưng lại không tương ứng với tám khu vực dưới đây.

Từ Bắc vào Nam, các vùng của Nhật Bản bao gồm:

  • Vùng Hokkaidō (bao gồm đảo Hokkaidō và các đảo lân cận, dân số: 5.507.456, thành phố lớn nhất: Sapporo)
  • Vùng Tōhoku (phía bắc đảo Honshu, dân số: 9.335.088, thành phố lớn nhất: Sendai)
  • Vùng Kantō (phía đông đảo Honshu, dân số: 42.607.376, thành phố lớn nhất: Tokyo) **Quần đảo Nanpō: do Tokyo quản lý.
  • Vùng Chūbu (trung tâm đảo Honshu, dân số: 21.714.995, thành phố lớn nhất: Nagoya), đôi khi được chia thành các vùng nhỏ hơn: Hokuriku (tây bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Kanazawa) Kōshin'etsu (đông bắc Chubu, thành phố lớn nhất: Niigata) ** Tōkai (phía Nam Chubu, thành phố lớn nhất: Nagoya)
  • Vùng Kansai hay Kinki (phía tây-trung đảo Honshu, dân số: 22.755.030, thành phố lớn nhất: Osaka)
  • Vùng Chūgoku (phía tây đảo Honshu, dân số: 7.561.899, thành phố lớn nhất: Hiroshima)
  • Vùng Shikoku (đảo Shikoku, dân số: 3.977.205, thành phố lớn nhất: Matsuyama)
  • Vùng Kyushu (đảo Kyūshū và quần đảo Okinawa, dân số: 14.596.977, thành phố lớn nhất: Fukuoka) trong đó bao gồm: Bắc Kyushu: Fukuoka, Saga, Nagasaki và Ōita Nam Kyushu: Kumamoto, Miyazaki và Kagoshima ** Okinawa

Mỗi vùng gồm nhiều tỉnh, ngoại trừ đảo Hokkaidō kiêm luôn vai trò của tỉnh lẫn vùng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Bản đồ các vùng [[Nhật Bản. Từ Bắc vào Nam: Hokkaidō (đỏ), Tōhoku (xanh đậm), Kantō (xanh lam), Chūbu (nâu), Kansai (mòng két), Chūgoku (xanh nhạt), Shikoku (hồng) và Kyūshū (vàng).]] không phải là đơn
nhỏ|Một bữa tối kiểu Nhật nhỏ|Đồ ăn sáng kiểu Nhật nhỏ| [[Udon|mì udon tempura]] Dưới đây là **danh sách các món ăn trong ẩm thực Nhật Bản**. Ngoài gạo, món chính trong ẩm thực Nhật
**Danh sách các trận đánh Nhật Bản** là danh sách được sắp xếp ra theo từng năm, từng thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản. ## Thời kỳ Yayoi * Hậu kỳ Thế kỷ 2:
phải|Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhạt. Đây là **Danh sách các vùng
là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng **47** đô đạo phủ huyện, trong
Dân Đây là **danh sách các đô thị và vùng đô thị ở Châu Á** có dân số lớn nhất với số liệu được thu thập từ nhiều nguồn. Châu Á là một trong những
**Thủ đô của Nhật Bản **trên thực tế hiện tại là Tokyo, với hoàng cung của Thiên Hoàng và văn phòng chính phủ Nhật Bản và nhiều tổ chức chính phủ. Cùng với đó thì
Các thành phố ở Nhật Bản là một đơn vị hành chính ở Nhật Bản. Đơn vị hành chính này được xếp cùng cấp với và , nhưng có một số điểm khác biệt như
Một ngôi làng (村, _mura_, đôi khi là _son_) là một đơn vị hành chính địa phương ở Nhật Bản. Đó là một cơ quan cộng đồng địa phương cùng với tỉnh (県, _ken_ hoặc
nhỏ|350x350px|_Yamato_ và _Musashi_, hai [[thiết giáp hạm lớn nhất từng được xây dựng.]] Vào cuối thế kỷ 19, chiến lược của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được dựa trên triết lý hải quân Jeune
Đây là **danh sách ­­­­­vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
Các đã có hiệu lực từ thế kỷ thứ 7 cho tới thời kỳ Minh Trị. Danh sách này được dựa trên - _Ngũ Kì Thất Đạo_, trong đó có bao gồm những tỉnh có
**Manetho** là một nhà sử học đồng thời là giáo sĩ Ai Cập cổ đại, sinh trưởng ở miền Heliopollis vào khoảng thế kỷ 4 TCN. Dưới sự bảo trợ của vua Ptolemée I, ông
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi [[Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần **5 lần** diện tích quốc gia]] là
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
Dưới đây là danh sách tập phát sóng của chương trình **_Giai điệu tự hào_**, được phát sóng vào 20h10 thứ 6 cuối cùng mỗi tháng trên kênh truyền hình VTV1, 14h10 thứ năm và
**Văn học Nhật Bản** là một trong những nền văn học dân tộc lâu đời nhất và giàu có nhất thế giới nảy sinh trong môi trường nhân dân rộng lớn từ thuở bình minh
**Sự kiện Mẫu Đơn Xã** () là một sự kiện quân sự và ngoại giao xảy ra ở Đài Loan vào năm 1874. Nhật Bản đã lấy cớ rằng thủy thủ đoàn trên thuyền vương
nhỏ|[[Tháp Tokyo (2021)]] **Quan hệ Đài Loan – Nhật Bản** có thể phân thành các giai đoạn: Trước năm 1895 khi Đài Loan thuộc quyền thống trị của chính quyền Minh Trịnh và Đại Thanh;
Dưới đây là danh sách các thuật ngữ (gồm kích cỡ và thể loại) thường gặp khi mô tả ukiyo-e (), nghệ thuật in khắc gỗ và tranh của Nhật Bản. * ; tranh in
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Nhật Bản xâm chiếm Miến Điện** là chương mở đầu của Mặt trận Miến Điện tại mặt trận Đông Nam Á trong Thế chiến II, diễn ra trong vòng bốn năm từ 1942 đến năm
**Quan hệ Nhật Bản–Việt Nam** tắt là **quan hệ Việt-Nhật** (tiếng Nhật:日越関係) bắt đầu từ cuối thế kỷ 16 khi các nhà buôn Nhật Bản đến Việt Nam buôn bán. Việt Nam chính thức lập
Nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift đã phát hành 11 album phòng thu gốc, 4 album phòng thu tái thu âm, 5 đĩa mở rộng và 4
**Rái cá Nhật Bản** (tiếng Nhật: ニ ホ ン カ ワ ウ ソ (日本 川 獺 ー, Hệ phiên âm La-tinh Hepburn: _Nihon-kawauso_) (_Lutra nippon_) là một loại rái cá đã tuyệt chủng trước đây
phải|27 vùng đô thị có ít nhất 10 triệu dân. Câu hỏi "các thành phố nào là các thành phố lớn nhất thế giới" là một câu hỏi phức tạp vì không có một câu
thumb|right|Một con [[cá heo mũi chai đang phóng lên khỏi mặt nước.]] Đây là **danh sách các loài trong phân thứ bộ Cá voi**. Phân thứ bộ Cá voi bao gồm cá voi, cá heo,
thumb|Các vùng thủy văn Ukraina Khoảng 63.000 sông với tổng chiều dài khoảng 206.000 km chảy qua lãnh thổ Ukraina, trong đó khoảng 3.000 sông dài trên 10 km và 115 sông dài trên 100 km. Tính chất
phải|nhỏ| [[Katy Perry tại buổi ra mắt phim _Katy Perry: Part of Me_ vào tháng 6 năm 2012]] Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Katy Perry đã phát hành hai album video và
nhỏ|Một phiên bản tàu hỏa shinkansen JR East E5 **Giao thông ở Nhật Bản** rất hiện đại và phát triển cao. Ngành giao thông vận tải của Nhật Bản nổi bật vì hiệu quả năng
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
Dưới đây liệt kê danh sách các đơn vị hành chính cấp tỉnh của các quốc gia châu Á. Các quốc gia châu Á được sắp xếp theo thứ tự alphabet theo tiếng Anh ###
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Dưới đây là **danh sách các Pokémon** hoàn chỉnh thuộc nhượng quyền thương hiệu Pokémon, xoay quanh hơn 1025 loài quái vật thu thập giả tưởng, mỗi loài
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
Có một số câu lạc bộ bóng đá trên khắp thế giới có trụ sở tại một quốc gia/lãnh thổ nhưng chơi trong giải đấu của một quốc gia khác trong môn thể thao tương
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**Danh sách các pharaon** của Ai Cập cổ đại bắt đầu từ giai đoạn Tiền Vương triều khoảng năm 3100 trước công nguyên tới Vương triều Ptolemaios sau khi Ai Cập trở thành một tỉnh
thumb|right|Cánh đồng lúa gần ga Kasanui ở Tawaramoto-cho **Nông lâm ngư nghiệp** là ngành công nghiệp khu vực một của nền kinh tế Nhật Bản cùng với ngành khai khoáng, song chúng chỉ chiếm 1,3%
Núi Phú Sĩ (_Fujisan_ 富士山) Nhật Bản là một đảo quốc bao gồm một quần đảo địa tầng trải dọc tây Thái Bình Dương ở Đông Bắc Á, với các đảo chính bao gồm Honshu,
Danh sách nhân vật trong manga và anime InuYasha. Danh sách này bao gồm cả các nhân vật trong Hanyō no Yasha-Hime. ## Nhân vật chính diện ### InuYasha (Khuyển Dạ Xoa) :Lồng tiếng bởi:
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Lịch sử kinh tế Nhật Bản** được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của