✨Chlor dioxide

Chlor dioxide

Chlor dioxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học ClO2. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất lỏng màu vàng, kết tinh dưới dạng các tinh thể màu da cam tươi ở nhiệt độ dưới -59 ℃. Nó là một trong một số Oxide của chlor, đồng thời cũng là một chất oxy hóa mạnh và hữu ích được sử dụng trong các vấn đề xử lý nguồn nước và tẩy trắng.

Sử dụng

Chlor dioxide được sử dụng để tẩy trắng bột gỗ và khử trùng nước được gọi là chlor, cũng được sử dụng trong nguồn nước uống toàn thành phố. Là một chất tẩy uế, nó có hiệu quả ngay cả ở nồng độ thấp vì những tính chất đặc biệt của hợp chất này.

Tẩy trắng

Chlor dioxide đôi khi được sử dụng để tẩy trắng bột giấy, bằng cách kết hợp với chlor, nhưng nó chỉ được sử dụng trong các trình tự tẩy trắng ECF (không chứa chlor nguyên tố). Hợp chất này cũng được sử dụng với độ pH vừa phải, từ khoảng 3,5 đến 6. Việc sử dụng chlor dioxide nhằm giảm thiểu lượng hợp chất chlor hữu cơ được sản xuất. Chlor dioxide (công nghệ ECF) hiện là phương pháp tẩy trắng quan trọng nhất trên thế giới. Khoảng 95% bột giấy kraft tẩy trắng được làm bằng chlor dioxide trong các trình tự tẩy trắng ECF. Ngoài ra, chlor dioxide cũng được sử dụng để tẩy trắng bột.

👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chlor dioxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **ClO2**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất lỏng màu vàng, kết tinh dưới dạng các tinh thể màu da cam
thumb|Chất để thêm chlor vào nước hồ bơi **Chlor hóa nước** () là sự pha trộn của nước với chlor hoặc các hợp chất chlor để khử trùng nước uống, nước dùng và nước thải,
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
**Brom dioxide** là hợp chất hóa học bao gồm brom và oxy với công thức BrO2. Hợp chất này tạo thành các tinh thể màu vàng Nó có tính chất tương tự như chlor dioxide.
**Hydro chloride** (công thức hóa học: HCl) là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm. Hơi trắng này là acid
**Đồng(II) chlorrat** là hợp chất hóa học của kim loại chuyển tiếp đồng và anion chlorrat có công thức **Cu(ClO3)2**. Đồng(II) chlorrat là chất oxy hóa. Nó thường kết tinh với bốn phân tử nước.
**Natri chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaClO3**. Khi ở dạng nguyên chất, nó là tinh thể màu trắng dạng bột dễ dàng hoà tan vào nước. Nó là
**Acid chlorơ** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HClO2**. Hợp chất này là một acid yếu. Trong acid này, chlor có trạng thái oxy hóa là +3. Acid chlorơ nguyên
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
Hiện đang xuất hiện nhiều phương pháp/sản phẩm y tế giả mạo hoặc chưa được chứng minh, được khẳng định là có thể chẩn đoán, phòng ngừa hoặc chữa trị COVID-19. Vào tháng 3 năm
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Preferred IUPAC name
1,1-Dichlorroeten
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Other names
1,1-Dichloroethylene 1,1-DCE Vinylidene chloride Vinylidene
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Acid carboran** (công thức chung: **** (X, Y, Z = H, Alk, F, Cl, Br, CF3)) là một loại siêu acid, nó mạnh hơn một triệu lần so với acid sulfuric có nồng độ 100%
:_Bài này nói về một nguyên tố hóa học. Xem các nghĩa khác, ví dụ như vệ tinh Titan của Sao Thổ, từ titan (định hướng)_ **Titani** hay **titanium** là một nguyên tố hóa học,
**Silic tetrachloride** (công thức hóa học: SiCl4), hay còn được gọi là **silic chloride**, **silic(IV) chloride**, hay **tetrachlorsilan**, nó là một chất lỏng không màu dễ bay hơi trong không khí. Được sử dụng để
phải|nhỏ|Vương thủy vốn không màu, nhưng nhanh chóng ngả vàng sau vài giây. Trong hình là vương thủy mới được bỏ vào các [[ống nghiệm NMR để loại bỏ các chất hữu cơ.]] phải|nhỏ|Vương thủy
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Nhóm carbon** hay **nhóm nguyên tố 14** là một nhóm trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố carbon (C), silic (Si), germani (Ge), thiếc (Sn), chì (Pb) và flerovi (Fl). Nhóm này nằm trong
**Calci hypochlorit** hay **chloride vôi** là một hợp chất vô cơ có công thức Ca(ClO)2, khối lượng phân tử là 142,976 g/mol, nhiệt độ sôi là 100 °C. Hợp chất này tương đối ổn định và
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Hồng cầu** (tiếng Anh: **Red blood cells**, hay gọi là **erythrocytes** , còn -_cyte_ được dịch là 'tế bào' theo cách dùng hiện đại trong tài liệu khoa học; ngoài ra có các tên tiếng
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
**Rutheni(IV) oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **RuO2**. Chất rắn màu đen này là oxide phổ biến nhất của rutheni. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,
Chu trình hiệu ứng nhà kính **Hiệu ứng nhà kính** diễn ra khi khí quyển hấp thụ nhiệt từ tia cực quang. Hơi nóng từ mặt trời truyền xuống Trái Đất bị giữ lại ở
nhỏ|Một máy rải phân bón cũ nhỏ|Một máy rải phân bón lớn và hiện đại tại Mỹ. Hình chụp năm 1999 **Phân bón** là "chất dinh dưỡng" do con người bổ sung cho cây trồng.
**Acid sulfurơ** (công thức hóa học: H2SO3; dạng đầy đủ: (OH)2SO) là tên gọi để chỉ dung dịch lưu huỳnh dioxide (SO2) trong nước. Không có chứng cứ nào cho thấy sự tồn tại của
**Natri hydroxide** (công thức hóa học: **NaOH**) hay thường được gọi là _xút_ hoặc _xút ăn da_ hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxide tạo
nhỏ|Phổ IR của đồng(I) chloride **Đồng(I) chloride** là hợp chất chloride của đồng hóa trị một, công thức hóa học là . Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn màu trắng rất
**Poloni(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm nguyên tố kim loại phóng xạ poloni và nguyên tố chlor. Công thức hóa học của hợp chất này theo quy ước là
**Natri sulfit** là muối natri tan của acid sulfurơ. Nó là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh dioxide, một phần của quá trình tách lưu huỳnh khỏi khí thải. Nó còn làm chất
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Hydro sulfide** là hợp chất hóa học có công thức . Nó là một loại khí Hydro halogenua không màu với mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Nó rất độc, có tính ăn mòn
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Nitơ monoxide**, hay còn gọi là _nitric oxide_ (công thức hóa học: **NO**) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị oxy oxy hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ
**Lưu huỳnh tetrafluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **SF4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng khí ở các điều kiện chuẩn. Nó là một chất ăn mòn, giải
**Nguyên tố chu kỳ 3** là hàng thứ 3 trong bảng tuần hoàn (tiêu chuẩn), giống như chu kỳ 2 nó có tất cả tám nguyên tố: 2 có electron ngoài cùng thuộc lớp 3s
**Acid chloric** có công thức là HClO3, là một acid có oxy của chlor. Là acid là một trong những acid mạnh (p_K_a ≈ −2.7), chỉ tồn tại ở dạng dung dịch. Acid chloric có
**Acid isocyanic** là một hợp chất hữu cơ với công thức HNCO, được Liebig và Wöhler. phát hiện vào năm 1830. Chất không màu này dễ bay hơi và độc, với điểm sôi là 23,5 °C.
**Hafni(IV) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố hafni và oxy với công thức hóa học **HfO2**. Hợp chất này, ngoài tên gọi là _hafni dioxide_ hay _hafni(IV)
**Calci ferricyanide** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối phức của calci và acid ferricyanic có công thức hóa học **Ca3[Fe(CN)6]2** – tinh thể màu đỏ, tan trong nước. ## Điều chế Có